Giáo trình Chủ đề 2: Nhận biết – điều chế
.Sự biến đổi chất: Với các chất có thể xảy ra những biến đổi thuộc hai loại hiện tượng. Khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu thì sự biến đổi đó thuộc loại hiện tượng vật lý. Còn khi chất biến đổi thành chất khác, thì sự biến đổi đó thuộc loại hiện tượng hóa học.VD: *Hòa tan muối ăn dạng hạt vào nước, được dung dịch trong suốt. Không nhìn thấy hạt muối nhưng nếm thấy vị mặn. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn xuất hiện trở lại.
Như vậy, trong quá trình trên, nước cũng như muối ăn vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. sự biến đổi như thế của chất thuộc loại Hiện tượng vật lý.
*Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.
3: là axit yếu, chỉ tồn tại ở dạng dung dịch loãng trong nước. Là chất khử, dùng để tẩy trắng vải sợi, bảo quản hoa quả, rau xanh. 7. BAZO : dung dịch bazo tan (kiềm) làm đổi màu quỳ tím thành xanh. Chú ý: 1)Kim loại hoạt động mạnh (kim lại kiềm) + gốc Axit yếu thì làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Nghĩa là chất đó có tính bazo. VD: Na2CO3 ,K2CO3 Kim loại yếu + gốc Axit mạnh làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Nghĩa là chất đó có tính axit.VD: CuSO4, CuCl2 2) Khi axit mạnh tác dụng với muối tạo bởi kim loại + gốc axit yếu thì sẽ có khí từ gốc axit của muối bị đẩy ra. VD: ***Còn khi axit mạnh tác dụng với muối tạo bởi kim loại + gốc axit mạnh thì sẽ không tạo ra khí! VD: NHẬN BIẾT CHẤT! PHƯƠNG PHÁP CHUNG: Với loại bài tập phân biệt và nhận biết các chất ta sử dụng phương pháp chung là dùng các phản ứng đặc trưng của các chất để nhận ra chúng. Cụ thể là những phản ứng gây ra các hiện tượng mà ta thấy được như kết tủa đặc trưng, màu đặc trưng, khí sinh ra có mùi đặc trưng . VD : Cu(OH)2 : kết tủa xanh lam NH3 : mùi khai . H2S : mùi trứng thối . Clo : màu vàng lục . NO2 : màu nâu, mùi hắc . Na2CO3: làm quỳ tím hóa xanh. Sử dụng các bảng nhận biết để làm các dạng bài tập nhận biết thường gặp như nhận biết riêng rẽ từng chất và nhận biết hỗn hợp; nhận biết với số hóa chất làm thuốc thử hạn chế, nhận biết các chất mà không được dùng thêm thuốc thử bên ngoài *Với dạng bài tập hạn chế thuốc thử phải tuân theo nguyên tắc: dùng thuốc thử mà đề bài đã cho để nhận biết ít nhất một trong các chất cần nhận biết. Sau đó dùng hóa chất vừa mới nhận biết được để nhận biết ít nhất một trong các chất còn lại VD : Chỉ được dùng thêm một chất thử là kim loại, hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch : Na2SO4, HCl, Na2CO3 và Ba(NO3)2 Ta sử dụng sắt để nhận biết HCl (có bọt khí H2 thoát ra), sau đó dùng HCl nhận biết Na2CO3 ( có bọt khí CO2 thoát ra), rồi dùng Na2CO3 nhận biết Ba(NO3)2 ( có kết tủa trắng BaCO3), chất còn lại là Na2SO4 Các phương trình hóa học xảy ra: *Với dạng bài tập không dùng bất kì thuốc thử nào ta phải lập bảng để nhận biết . VD : Không dùng hóa chất nào khác, hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch : HCl , Na2CO3 và BaCl2 Ta có thể kẻ bảng sau ra giấy nháp: HCl Na2CO3 BaCl2 HCl - # - Na2CO3 # - $ BaCl2 - $ - Dựa vào kết quả của bảng, ta có thể nhận biết HCl (một dấu hiệu sủi bọt khí CO2 ), Na2CO3(một dấu hiệu sủi bọt khí CO2 và một dấu hiệu kết tủa trắng BaCO3) và BaCl2 (một dấu hiệu kết tủa trắng BaCO3). Phương trình phản ứng: 1.Các hình thức "Nhận biết các chất ": VD1 : Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng thêm thuốc thử là quì tím, hãy nhận biết các dung dịch là Na2SO4, K2CO3, BaCl2 và HCl đựng trong các lọ mất nhãn . Khi cho quì tím vào có thể rơi vào trường hợp ngẫu nhiên đã nhận biết HCl (làm quì tím hóa đỏ), K2CO3 làm quỳ tím hóa xanh mà không cần phải cho quì tím vào tất cả các lọ . VD2 : Nhận biết 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong 4 dung dịch sau NaOH, Na2SO4, H2SO4 loãng và HCl . NaOH , Na2SO4 , H2SO4 , HCl . (Tức là Quỳ tím không đổi màu) + quì tím Màu đỏ(axit) Màu xanh(bazo) Màu tím H2SO4 , HCl NaOH Na2SO4 + dd BaCl2 H2SO4 HCl (không có kết tủa) (có kết tủa trắng BaSO4) Sơ đồ trên làm ra giấy nháp! Trình bày bài giải:Lấy mỗi lọ một ít cho vào 4 ống nghiệm riêng biệt đánh số thứ tự từ 1à4 ( vì nếu cứ để nguyên cả lọ thì khi dùng các chất thử sẽ tạo ra các chất mới, khi đó các dung dịch ban đầu đã biến thành chất khác và cuối cùng không thể nhận biết ra các chất cần nhận biết ban đầu nữa!). Lần lượt cho quì tím vào từng ống nghiệm. Ống nghiệm nào làm quì tím hóa xanh là dung dịch NaOH, ống nghiệm không làm đổi màu quì tím là dung dịch Na2SO4, 2 ống nghiệm làm quì tím hóa đỏ là 2 dung dịch H2SO4 và HCl . Nhỏ vài giọt BaCl2 vào 2 ống nghiệm đựng 2 axit H2SO4 và HCl. Ống nghiệm nào có kết tủa trắng BaSO4 thì là H2SO4. Chất còn lại không cho kết tủa là HCl . Phương trình phản ứng : H2SO4 + BaCl2 " BaSO4 $(trắng) + 2HCl 2.Một số thuốc thử dành cho các hợp chất vô cơ : Bảng 1 : Một số thuốc thử thường dùng để nhận biết các chất : Thuốc thử Nhận biết chất Hiện tượng Nước Hầu hết kim loại mạnh (K, Ca, Na, Ba) Tan, có khí H2 thoát ra Hầu hết oxit của kim loại mạnh (K2O, Na2O, Cao, BaO ) Tan, tạo dung dịch làm hồng phenol phtalein P2O5 Tan, tạo dung dịch làm đỏ quì tím Quì tím Axit (H2SO4, HCl .) Quì tím hóa đỏ Kiềm (KOH, NaOH ) Quì tím hóa xanh Phenol phtalein (không màu) Kiềm (KOH, NaOH ) Làm dung dịch có màu hồng Dung dịch bazơ tan ( kiềm) Kim loại : Al, Zn Tan, có khí H2 thoát ra Al2O3, ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2 Tan Dung dịch axit - HCl, H2SO4 loãng - HNO3, H2SO4 đặc nóng - HCl, H2SO4 loãng - H2SO4 loãng Muối cacbonat, sunfit, sunfua Tan, có khí thoát ra ( CO2, SO2, H2S) Kim loại đứng trước hiđro Tan, có khí H2 thoát ra Hầu hết kim loại Tan, có khí NO2, SO2 thoát ra CuO, Cu(OH)2 Tan, tạo dung dịch màu xanh Ba, BaO, muối Ba Tạo kết tủa trắng BaSO4 Bảng 2 : Nhận biết một số oxit ở thể rắn : Thuốc thử Nhận biết chất Hiện tượng H2O K2O, Na2O, Cao, BaO Tan, dung dịch làm xanh giấy quì Axit hoặc kiềm Al2O3 Tạo dung dịch trong suốt Dd axit (HCl, H2SO4) CuO Tạo dung dịch màu xanh Dung dịch HCl đun nóng Ag2O Tạo kết tủa AgCl màu trắng Dung dịch HCl đun nóng MnO2 Tạo khí Clo màu vàng lục H2O P2O5 Tan, dung dịch làm đỏ giấy quì Dung dịch HF SiO2 Tan, tạo ra SiF4 Bảng 3 : Nhận biết một số đơn chất ở thể rắn : Thuốc thử Nhận biết chất Hiện tượng H2O K, Na, Ca, Ba Tan, có khí H2 thoát ra Dd kiềm (NaOH, Ba(OH)2 Al, Zn Tan, có khí H2 thoát ra HNO3 đậm đặc Cu (đỏ) Tan, tạo dd màu xanh,có khí màu nâu (NO2) thoát ra HNO3, sau đó cho NaCl vào dung dịch Ag Tan, có khí màu nâu (NO2) thoát ra, tạo kết tủa trắng AgCl Hồ tinh bột I2 (tím đen) Hóa xanh Đốt trong oxi không khí S(vàng) khí SO2 thoát ra, mùi hắc . Đốt cháy, cho sản phẩm hòa tan trong nước P (đỏ) Tạo P2O5 tan trong nước, tạo dd làm quì tím hóa đỏ Đốt cháy, cho sản phẩm lội qua nước vôi trong C (đen) Tạo khí CO2 làm đục nước vôi trong Bảng 4 : Nhận biết các chất khí Thuốc thử Nhận biết Hiện tượng Phương trình hóa học minh họa dd KI và hồ tinh bột Cl2 Không màu " Hóa xanh Cl2 + 2KI "2KCl + I2 Hồ tinh bột " xanh dd Br2 nâu đỏ (hay dd KMnO4 tím) SO2 Mất màu nâu đỏ (hay màu tím) SO2 + Br2 + H2O " 2HBr + H2SO4 SO2 + KMnO4 + 2H2O "2H2SO4 + 2MnSO4 +K2SO4 dd AgNO3 HCl Kết tủa trắng AgNO3 + HCl " AgCl $(trắng)+ HNO3 dd Pb(NO3)2 H2S Kết tủa đen Pb(NO3)2 + H2S " PbS$(đen) + 2HNO3 Quì tím ẩm NH3 Hóa xanh NH3 + H2O "NH4OH HCl đậm đặc Tạo khói trắng NH3 + HCl " NH4Cl (khói trắng) Không khí NO Hóa nâu 2NO + O2 " 2NO2 Quì tím ẩm NO2 Hóa đỏ NO2 + H2O " 2HNO3 + NO# CuO(đen) , to CO Hóa đỏ (Cu) CuO + CO Cu (đỏ) + CO2# dd Ca(OH)2 CO2 Trong hóa đục CO2 + Ca(OH)2 " CaCO3$(vẩn đục) + H2O Cu (đỏ) O2 Hóa đen(CuO) 2Cu + O2 " CuO(đen) CuO(đen) , to H2 Hóa đỏ (Cu) CuO + H2 Cu(đỏ) + H2O CuSO4 khan Hơi nước Trắng hóa xanh CuSO4 + 5 H2O " CuSO4.5H2O (xanh) Bảng 5 : Nhận biết một số dung dịch axit và muối : Hóa chất cần nhận biết Thuốc thử Hiện tượng HCl và muối Clorua HBr và muối Bromua Dung dịch AgNO3 Kết tủa trắng : AgCl, AgBr Hóa đen ngoài ánh sáng Muối photphat tan Kết tủa vàng : Ag3PO4 H2SO4 và muối sunfat Dung dịch BaCl2 Kết tủa trắng : BaSO4 Muối cacbonat Dung dịch HCl Dung dịch H2SO4 Sủi bọt khí : CO2 Muối sunfit Sủi bọt khí : SO2 Muối sunfua Dung dịch Pb(NO3)2 Kết tủa đen : PbS HNO3 và muối Nitrat H2SO4 đặc Bột Cu đun nhẹ Khí màu nâu bay ra : NO2 dung dịch có màu xanh lam Muối Canxi Dung dịch H2SO4 Dung dịch Na2CO3 Kết tủa trắng : CaSO4, CaCO3 Muối Bari Kết tủa trắng : BaSO4, BaCO3 Muối Magie Dung dịch kiềm NaOH, KOH Kết tủa trắng Mg(OH)2 không tan trong kiềm dư Muối đồng Kết tủa xanh lam : Cu(OH)2 Muối Sắt (II) Kết tủa trắng xanh : Fe(OH)2 Muối Sắt (III) Kết tủa nâu đỏ : Fe(OH)3 Muối Nhôm Kết tủa keo trắng Al(OH)3 tan trong kiềm dư Muối Natri Lửa đèn khí Ngọn lửa màu vàng Muối Kaki Ngọn lửa màu tím Một số chất kết tủa Fe: màu trắng xám FeS: màu đen FeO4(rắn): màu nâu đen FeCl2: dung dịch lục nhạt FeCl3: dung dịch vàng nâu FeSO4: dung dịch lục nhạt Fe(OH)2: kết tủa trắng xanh Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ FeCl3(rắn): màu trắng Cu: màu đỏ CuO: màu đen Cu(NO3)2: dung dịch xanh lam CuCl2: dung dịch xanh lam CuSO4: dung dịch xanh lam Cu(OH)2 : kết tủa xanh lơ Al(OH)3: kết tủa màu trắng Al2O3: màu trắng Ag3PO4: kết tủa vàng AgI: kết tủa vàng AgOH: kết tủa trắng AgCl: kết tủa trắng Ag2O: kết tủa đen S(rắn): màu vàng I2(rắn): màu tím than NO(k): hóa nâu trong ko khí NH3 : làm quỳ tím ẩm hóa xanh Ca(OH)2: ít tan kết tủa trắng CaCO3: kết tủa trắng Mg(OH)2 : kết tủa màu trắng Zn(OH)2: kết tủa trắng P2O5(rắn): màu trắng BaCO3: kết tủa trắng BaSO4: kết tủa trắng Chú ý: AlCl3 trong quá trình tác dụng với NaOH sẽ diễn ra 2 quá trình: lúc đầu cho kết tủa trắng Al(OH)3↓, sau đó nếu như NaOH còn dư thì sẽ xảy ra phản ứng khác: kết tủa tan trong kiềm dư: AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓(rắn) Al(OH)3 (rắn) + NaOH → NaAlO2 (lỏng) + 2H2O -Với KOH cũng tương tự. *CO: là chất khí không màu, không mùi, không vị, cháy được, ít tan trong nước, tan trong rượu và benzen. *CO2: không vị, không duy trì sự cháy và hô hấp, nặng hơn không khí, rất ít tan trong H2O nên khi tạo từ dung dịch nước nó sủi bọt khá mạnh. Hấp thụ CO2 bằng bình đựng lượng dư Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2, khí CO2 bị hấp thụ tạo kết tủa trắng. *SO2: không màu, nặng hơn không khí,gây ngạt, làm vẩn đục nước vôi trong giống CO2 Để nhận biết SO2 đồng thời phân biệt nó với CO2, ta dùng dd nước Brom dư (hoặc dd nước Iot dư) có màu đỏ nâu: SO2 + I2 + 2H2O 2HI + H2SO4 SO2 làm nhạt màu đỏ nâu của dd. *Cl2: màu vàng lục, nặng hơn không khí, ít tan trong H2O. Dùng giấy tẩm hỗn hợp KI và hồ tinh bột thấm ướt để nhận ra khí Cl2 (hoặc Ozon):I2 tạo với hồ tinh bột 1
File đính kèm:
- Chu de 2 NHAN BIET DIEU CHE .docx