Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 40, Bài 26: Oxit

a. Kiến thức

-Biết được

 + Định nghĩa oxit

 + Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim nhiều hóa trị

+ Cách lập CTHH của oxit

+ Khái niệm oxit axit, oxit bazơ

b. Kĩ năng:

 + Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố

 + Đọc tên oxit

 + Lập được CTHH của oxit

 + Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH

c. Thái độ. Say mê trong việc tìm tòi các hiện tượng tự nhiên để phát triển tư duy qua các công thức của Oxít được thể hiện ở các hợp chất Oxít tan và không tan trong nước.

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 40, Bài 26: Oxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
2/01/2012
Ngày giảng:
Hóa
8
A
Hóa
8
B
Hóa
8
C
Hóa
8
D
Tiết 40 Bài 26:OXIT
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
-Biết được 
	+ Định nghĩa oxit 
	+ Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim nhiều hóa trị 
+ Cách lập CTHH của oxit 
+ Khái niệm oxit axit, oxit bazơ 
b. Kĩ năng: 	
 + Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố 
	+ Đọc tên oxit 
	+ Lập được CTHH của oxit 
	+ Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH 
c. Thái độ. Say mê trong việc tìm tòi các hiện tượng tự nhiên để phát triển tư duy qua các công thức của Oxít được thể hiện ở các hợp chất Oxít tan và không tan trong nước.
2. Chuẩn bị của GV & HS
a. Giáo viên
-ôn lại: + Cách lập CTHH của hợp chất.
	 + Qui tắc hóa trị.
.
b. Học sinh
-Đọc trước bài 26: Oxit
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ (5’):
Câu hỏi
Đáp án
Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp? 
 ( 1) 3CO + Al2O3 2Al + 3 CO2 
 (2) 2Cu + O2 2CuO 
SO3 + H2O ® H2SO4 
2HgO 2Hg + O2 
- Các phản ứng là phản ứng hoá hợp là 1,2 
b. Bài mới:
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Oxi tác dụng với kim loại, hay phi kim , tạo thành oxit. Vậy oxit là gì? Có mấy loại oxit? Công thức hoá học của oxit gồm những nguyên tố nào? Cách gọi tên oxit như thế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1. (7’)
 Định nghĩa oxit 
-GV: Cho các hợp chất sau CO2, CuO, HgO, SO3 
-?: Các hợp chất trên được tạo ra từ mấy nguyên tố HH?
-?: Các hợp chất trên đều có chung nguyên tố nào?
-GV:(Gi) Các hợp chất trên đều được gọi là các oxit
-?: Oxit là gì?
-HS: Dựa vào CTHH để nhận xét được các hợp chất trên đều được tạo ra từ 2 nguyên tố
-HS: Nguyên tố O
-HS: Lắng nghe và suy nghĩ
-HS: TL→
I. Định nghĩa : 
- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ : SO2 , CO2 , P2O5 , Fe2O3 
Hoạt động 2. (5’)
Công thức của oxit.
-GV: Một hợp chất tạo bới 2 nguyên tố A và B. Chỉ số của A là x, chỉ số của B là y.
-?: Hãy viết CTHH của hợp chất trên?
-GV:(Gi) Nếu thay nguyên tố B bằng nguyên tố Oxi thì hợp chất thu được là oxit
-?: Hãy viết CTHH dạng chung của oxit trên?
-?: Khi hoá trị của A là a thì theo quy tắc hoá trị ta có biểu thức nào?
-HS: Lắng nghe và suy nghĩ
-HS: AxBy
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: TL→
-HS: TL→
II. Công thức :
 - Công thức chung của oxit tạo bởi nguyên tố A là: 
 AxOy 
 - Nếu hoá trị của A là a ta có a.x = 2 .y 
Hoạt động 3. (8’)
Phân loại oxit.
-GV: Cho các oxit sau
CO2 , Al2O3, P2O5 , SO3 ,
Na2O , ZnO , 
-?: Oxit nào tạo bởi nguyên tố kim loại? Oxit nào tạo bởi nguyên tố phi kim?
-GV:(Gi) Các oxit ở nhóm 1 gọi là oxit bazơ. Các oxit ở nhóm 2 gọi là oxit axit
-?: Thế nào là oxit axit, oxit bazơ ?
-HS: Dựa vào bảng trang 42 để phân biệt
+ Oxit tạo bởi nguyên tố kim loại là: Na2O , Al2O3 , ZnO ( Nhóm 1)
+ Oxit tạo bởi nguyên tố phi kim là: CO2 , P2O5 , SO3 (Nhóm 2)
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
-HS: TL→
III- Phân loại : Có 2 loại 
1- Oxit axit : thường là oxit của phi kim tương ứng với axit 
Ví dụ :, SO2 
2- Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại, tương ứng với bazơ 
Ví dụ : Na2O , Al2O3 , ZnO , CuO.
Hoạt động 3. (10’)
Cách gọi tên oxit.
-GV: Giới thiệu cách gọi tên 2 loại oxit và các tiền tố(Tiếp đầu ngữ)
1 : mono , 2 : đi, 3 : tri , 4: tetra , 5: penta.
-GV: Yêu cầu HS đọc tên các oxit: 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
III- Cách gọi tên: 
1/ Cách gọi tên Oxít Axít.
 Tên oxít axít = (tiếp đầu ngữ) tên phi kim + (tiếp đầu ngữ) Oxít.
2/ Cách gọi tên Oxít bazơ.
 Tên oxít bazơ = Tên kim loại (hóa trị) + Oxít.
c. Củng cố - Luyện tập (7’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài tập 1
Trong các hợp chất sau hợp chất nào thuộc loại oxit? Hãy phân loại và đọc tên các hợp chất thuộc loại oxit? FeO, CuSO4, Fe2O3, , SO2, CuCl2, SO3. CuO
-HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập
- Các oxit axit
 SO2 : Lưu huỳnh đi oxít.
 SO3 : lư huỳnh tri oxít.
- Các oxit bazơ
 Fe2O3: Sắt (III) Oxít.
 FeO: Sắt (II) Oxít.
 CuO: Đồng (II) Oxít
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91
-Đọc bài 27 SGK / 92,93
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung: .

File đính kèm:

  • docCopy (40) of T37.doc