Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 7: Bài 4: sự rơi tự do (tiếp)
1. Kiến thức
1. Kiến thức
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
2. Kỹ năng.
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Đưa ra những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do.
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghịêm.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, có hứng thú trong học tập
Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO(tt) A. Mục tiêu. 1. Kiến thức 1. Kiến thức - Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do. - Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do. 2. Kỹ năng. - Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do. - Đưa ra những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do. - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghịêm. 3. Thái độ - Nghiêm túc, có hứng thú trong học tập B. Chuẩn bị Giáo viên: giáo án, tờ giấy, viên phấn, viên sỏi. Học sinh: đã chuẩn bị bài ở nhà, nắm được kiến thức cơ bản của bài theo yêu cầu của giáo viên C. Phương pháp - Diễn giảng, vấn đáp, - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm D. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp, điểm danh 2. Kiểm tra bài củ Câu 1: Nêu khái niệm sự rơi tự do ? Lấy ví dụ ? Câu 2: Đặc điểm của vật rơi trong không khí ? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Tìm hiểu về hiện tượng rơi của các vật và các đặc điểm khi rơi tự do Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về các đặc điểm chuyển động rơi của một vật GV: Khi một vật được thả rơi tự do thì có những đặc điểm nào về phương chiều ? HS: Vật rơi theo phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống GV: Giới thiệu về phương pháp hoạt nghiệm GV: Chuyển động rơi tự do có sự thay đổi về vận tốc như thế nào ? HS: Vận tốc của vật tăng đều theo thời gian. GV: Vậy chuyển động rơi tự do là loại chuyển động nào ? HS: Là chuyển động nhanh dần đều. GV: Cho học sinh tìm hiểu về công thức xác định vận tốc và quãng đường trong chuyển động rơi tự do Hoạt động 2: Tìm hiểu về gia tốc trong chuyển động rơi tự do GV: Giới thiệu về gia tốc rơi tự do: Trong sự rơi tự do gia tốc được ký hiệu bằng chữ g HS: Lấy các ví dụ về gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên trái đất GV: chú ý cho học sinh trong tính toán thường lấy g hoặc g=9,8 m/s2? II. Đặc điểm sự rơi tự do của các vật. 1.Những đặc điểm của sự rơi tự do -Phương thẳng đứng. -Chiều từ trên xuống dưới. -Chuyển động thẳng nhanh dần đều. -Công thức tính vận tốc: . -Công thức tính quãng đường đi được của sự rơi tự do:. 2. Gia tốc rơi tự do. Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g. ( g) 4. Củng cố và luyện tập. - Chuyển động rơi tự do là gì? Có đặc điểm gì? - Các công thức sử dụng trong chuyển động rơi tự do - Bài tập ví dụ: Bài 9 trang 27 sgk 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà -Học bài, làm tất cả các bài tập trong SGK trang 27 -Chuẩn bị bài 5: Chuyển động tròn đều + Khái niệm chuyển động tròn đều. + Tốc độ dài, tốc độ góc. + Chu kỳ, tần số. + Gia tốc hướng tâm.
File đính kèm:
- Tiet 7.doc