Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 58: Chất rắn kết tinh. chất rắn vô định hình

1.Kiến thức:

 Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa vào tính chất vĩ mô và cấu trúc vi mô của chúng .

 Phân biệt được chất đa tinh thể và chất đơn tinh thể dựa vào tính dị hướng và đẳng huớng của chúng.

 Kể ra được những yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của các chất rắn dựa trên cấu trúc ,kích thước và và cách sắp xếp các tinh thể .

Kể ra được những ứng dụng của chất rắn kết tinh và CR VĐH trong đời sống và trong sản xuất .

2. Kĩ năng:

 - Giải thích được sự khác nhau của các chất rắn khác nhau.

 3. Thái độ

 - Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3132 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 58: Chất rắn kết tinh. chất rắn vô định hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
A. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
 Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dựa vào tính chất vĩ mô và cấu trúc vi mô của chúng .
 Phân biệt được chất đa tinh thể và chất đơn tinh thể dựa vào tính dị hướng và đẳng huớng của chúng.
 Kể ra được những yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của các chất rắn dựa trên cấu trúc ,kích thước và và cách sắp xếp các tinh thể .
Kể ra được những ứng dụng của chất rắn kết tinh và CR VĐH trong đời sống và trong sản xuất .
2. Kĩ năng:
 - Giải thích được sự khác nhau của các chất rắn khác nhau.
 3. Thái độ
 - Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày
B. Chuẩn bị
 1.Giáo viên : 
- Hình vẽ minh họa
- Bài giảng điện tử
 2.Học sinh:
 Trả lời các câu hỏi do GV cung cấp ở bài trước.
C. Phương pháp
	- Diễn giảng, vấn đáp, 
- Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
D. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
- Ổn định lớp, điểm danh
- Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài củ
Câu 1: Phát biểu & viết biểu thức của phương trình trạng thái của khí lý tưởng?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Tìm hiểu về quá trình đẳng áp và các định luật
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Đặt ra vấn đề cấn nghiên cứu, tìm hiểu tinh thể của chất rắn kết tinh.
GV: Hãy nhắc lại các tính chất về tương tác và chuyển động của các phân tử?
HS: Tất cả các chất rắn đều co cấu trúc và tính chất giống nhau.
GV: Yêu cầu HS so sánh nhựa đường và sắt ?
HS: Nhựa đường không có hình dạng xác định ,sắt có hình dạng xáx định. Cả hai đều là chất rắn.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết vì sao CRKT lại có hình dạng xác định?
HS: Vì CRKT có cấu trúc tinh thể.
GV: Cấu trúc tinh thể là gì ?
HS: Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (ngtử phtử hay ion) liên kết chặt chẽ với nhaubằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự không gian xác định gọi là mạng tinh thể , trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng nhiệt của nó .
GV:Yêu cầu HS mô tả cấu trúc tinh thể của muối ăn? Hoàn thành câu C1?
HS: Trả lời như sgk.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc tính của chất rắn kết tinh.
GV: Quan sát h34.3 cho biết vì sao kim cương và than chì đều được cấu tạo từ cacbon nhưng chúng lại có tính chất hoàn toàn khác nhau?
HS: Do chúng có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau.
Nước đông đặc ở bao nhiêu oC?
HS: ở 0oC
GV: Thế nào là nhiệt độ nóng chảy xác định?
HS:Nhiệt độ nóng chảy của một chất ở một áp suất cho trước có giá trị không đổi gọi là nhiệt độ nóng chảy xác định.
GV:Yêu cầu HScho ví dụ về nhiệt độ nóng chảy xác định?
HS: Trả lời như SGK.
GV: Yêu cầu HS so sánh chất đơn tinh thể và chất đa tinh thể .
HS: Đơn tinh thể là có 1 tinh thể và có tính dị hướng còn đa tinh thể là gồm nhiều tinh thể và có tính đẳng hướng .
Hoạt động 3: Tìm hiểu các ứng dụng của chất rắn kết tinh.
 GV: Yêu cầu HS nêu những ứng dụng của CRKT? 
 Hoạt động 4: Tìm hiểu các tính chất của chất rắn vô định hình.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và so sánh chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình?
Có 2 loại chất rắn là chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
I. CHẤT RẮN KẾT TINH:
 Là chất có cấu trúc tinh thể.
 1.Cấu trúc tinh thể:
 Cấu trúc tinh thể hay tinh thể làcấu trúc tạo bởi các hạt (ngtử, phtử hay iôn) liên kết chặt chẽ với nhaubằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự không gian xác định gọi là mạng tinh thể , trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng nhiệt của nó .
 Tinh thể được hình thành trong quá trình đông đặc, tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn.
 2.Các đặc tính của chất rắn kết tinh: 
+ Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùngmột loại hạt nhưng chúng có tính chất vật lí hoàn toàn khác nhau là do chúng có cấu trúc tinh thể khác nhau.
+ Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy (đông đặc) xác định không đổi ở mỗi áp suất cho trước .
+ Có 2 loại chất rắn kết tinh là CR đơn tinh thểvà CR đa tinh thể.
 * CR đơn tinh thểlà chất được cấu tạo từ một tinh thể và nó có tính dị hướng, nghĩa là các tính chất vật lí của nó (độ nở dài, độ bền...) không giống nhau theo các hướng khác nhau trong tinh thể.
 * CR đa tinh thể là chất được cấu tạo từ nhiều tinh thể và nó có tính đẳng hướng , nghĩa là tính chất vật lí của nó đều giống nhau theo mọi hướng trong tinh thể.
 3.Ứng dụng của các chất rắn kết tinh:
II. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
Là chất không có cấu trúc tinh thể.
+ Nó có tính đẳng hướng và không có nhiệt độ nóng chảy xác định .
+ Tính chất : không bị gỉ , không bị ăn mòn ,dễ tạo hình giá thành rẻ...
4. Củng cố và luyện tập.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu 8,9/187 sgk.
HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Xem bài mới:
 + Thế nào là biến dạng cơ.
 + Phân biệt biến dạng đàn hồi và không đàn hồi.
 + Biến dạng tỉ đối có ý nghĩa ntn ? cho ví dụ?
 + Lực đàn hồi của vật rắn phụ thuộc yếu tố nào?

File đính kèm:

  • docTiet 58-CRKT.doc