Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 40: Công – công suất

1. Kiến thức:

- - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được các công thức : A = F.s.cos v P =.

3. Thái độ:

- Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3718 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 40: Công – công suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG – CÔNG SUẤT (TT)
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
- - Phát biểu được định nghĩa và viết được cơng thức tính cơng.
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng được các cơng thức : A = F.s.cosa và P =.
3. Thái độ: 
- Sử dụng được kiến thức để giải quyết các bài toán vật lí trong đời sống hàng ngày
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tìm ví dụ thực tế về những vật có khả năng sinh công.
2. Học sinh: 
- Chuẩn bị các câu hỏi ở phần giao nhiệm vụ của bài trước .
C. Phương pháp
	- Diễn giảng, vấn đáp, 
- Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
D. Tiến trình lên lớp
	1. Ổn định tổ chức
- Ổn định lớp, điểm danh
- Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài củ
Câu 1: Định nghĩa và viết công thức tính công? 
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Tìm hiểu về công và công suất của lực tác dụng lên vật
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của A vào góc 
GV: Khi nào công có giá trị âm có giá trị dương và bằng 0 ?
GV: Cho ví dụ ?
GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C2
HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành câu C2
GV: Hướng dẫn HS định nghĩa đơn vị của công.
GV: Điều kiện để áp dụng công thức tính công là gì ?
HS: + Điểm đặt của lực chuyển dời thẳng. + Lực không đổi .
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm công suất :
GV: Yêu cầu HS so sánh khả năng thực hiện công của người và máy (GV nêu ví dụ cụ thể)
Để đặc trưng cho tốc độ sinh công ta có khái niệm công suất .
HS: Tìm hiểu khái niệm
GV: Cho học sinh xác định biểu thức của công suất
HS: 
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành câu C3 
HS: Thảo luận và hoàn thành câu C3
GV: Đơn vị của công suất là .
GV: Chú ý cho học sinh các đơn vị khác của công và công suất.
3. Biện luận :
 * là góc nhọn (< 900) 
 cos> 0 A > 0 : gọi là công phát động .
 * = 900 , cos= 0 ,A =0
 * là góc tù (>900), cos<0 ,A<0: công cản
 4. Đơn vị :
1J = 1N.1m
 Jun là công của do lực có độ lớn 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực .
5. Chú ý :
 Muốn áp dụng công thức tính công như trên thì 
 + Điểm đặt của lực chuyển dời thẳng .
 + Lực không đổi .
II.CÔNG SUẤT :
 1.Khái niệm :
 Là đại lượng đo bằng công trong một đơn vị thời gian.
 2.Đơn vị :
 Đơn vị thực hành của công là : Ws ,Wh , KW.h
Công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian .
	4. Củng cố và luyện tập.
Hướng dẫn HS giải bài tập 6/133 SGK .
Điều kiện để áp dụng công thức tính công ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
	- Học bài củ
- Làm bài tập 3, 4, 5, 7/132, 133 SGK.
- Chuẩn bị bài mới “Bài tập”

File đính kèm:

  • docTiet 40.doc
Giáo án liên quan