Giáo án Vật lý lớp 10- tiết 18: Ba định luật niutơn
1. Kiến thức:
- Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức =.
- Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.
- Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.
- Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một vật hoặc hệ hai vật chuyển động.
3. Thái độ: giúp học sinh hiểu về lực , giải thích được các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống
BA ĐỊNH LUẬT NIUTƠN(TT) A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức =. - Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này. - Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng. 2. Kĩ năng: - Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể. - Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài tốn đối với một vật hoặc hệ hai vật chuyển động. 3. Thái độ: giúp học sinh hiểu về lực , giải thích được các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án lên lớp, chuẩn bị thêm một số ví dụ, máng nghiêng, hòn bi 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, ôn lại kiến thức đã học về cân bằng lực và quán tính, quy tắc tổng hợp 2 lực đồng quy C. Phương pháp - Diễn giảng, vấn đáp, - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm D. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức - Ổn định lớp, điểm danh 2. Kiểm tra bài củ Câu 1: Thế nào là 2 lực cân bằng? Điều kiện cân bằng của một chất điểm là gì? . Phát biểu quy tắc tổng hợp 2 lực đồng quy . Vẽ lực tổng hợp 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Tìm hiểu về ba định luật NiuTơn Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về trọng lực và trọng lượng GV: Nhắc lại kiến thức về trọng lực do trái đất tác dụng lên vật HS: Ôn lại kiến thức về trọng lực GV: chú ý cho học sinh phân biệt trọng lực và trọng lượng HS: Xác định công thức tính trọng lực dựa vào định luật 2 Niutơn GV: Nêu câu hỏi C4 HS: Thảo luận nhóm và trả lời C4 Hoạt động 1: Tìm hiểu về trọng lực và trọng lượng GV: Quan sát hình 10.1 ; 10.2; 10.3 ; 10.4 và nhận xét về lực tương tác giữa 2 vật ? HS: Sự tương tác giữa hai vật có tính tương hỗ GV: Nêu và phân tích định luật 3 Niutơn HS: Viết biểu thức của định luật GV: Nêu khái niệm lực tác dụng và phản lực HS: Nêu các đặc điểm của cặp lực và phản lực HS: Phân biệt 2 lực trực đối và 2 lực cân bằng GV: Nêu và phân tích ví dụ về cặp lực và phản lực ma sát ? HS: Tìm hiểu ví dụ và thảo luận nhóm trả lời câu C5 3. Trọng lực và trọng lượng: a/ Trọng lực: là lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật và gây cho chúng gia tốc rơi tự do. Kí hiệu : * Ở gần mặt đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, đặt vào trọng tâm của vật b/ Độ lớn của trọng lực tác dụng vào vật: gọi là trọng lượng của vật. Kí hiệu : P Trọng lực của vật được đo bằng lực kế c/ Công thức của trọng lực: III. Định luật III Niutơn: 1. Sự tương tác giữa các vật: SGK/62 2. Định luật: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều = - 3. Lực và phản lực:một trong 2 lực tương tác giữa 2 vật gọi là lực tác dụng , còn lực kia là phản lực a/ Đặc điểm của lực và phản lực: - Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời - Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều. 2 lực như vậy gọi là 2 lực trực đối - Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác nhau b/ Ví dụ: SGK 4. Củng cố và luyện tập. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK - Hướng dẫn áp dụng định luật II và III - Hướng dẫn bài tập 11,12,13 ,14 SGK/65 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Làm các bài tập 7,8,9,10 ở SGK/ 65 - Chuẩn bị bài mới : “Bài tập”
File đính kèm:
- Tiet 18.doc