Giáo án Vật lý 9 Tiết 19 bài 19: sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
1.1. Môn Vật lý
- Nêu được các quy tắc án toàn khi sử dụng điện.
- Giải thích được các cơ sở vật lý của một số quy tắc an toàn điện.
- Nêu được các lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng.
- Nêu được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện.
1.2. Môn Sinh học
- Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên và con người: Điều hòa khí hậu, bảo vệ đất và nguồn nước, nguồn tài nguyên quý,
+ Lớp 6: Chương IX. Vai trò của thực vật.
1.3. Môn Địa lý
- Nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông.
- Mạng lưới sông ngòi, hướng chảy, chế độ nước.
- Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.
- Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất công nghiệp.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung du - miền núi Bắc Bộ; Tây Nguyên; Đông Nam Bộ và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
+ Lớp 6: Bài 23. Sông và hồ.
+ Lớp 8: Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam.
+ Lớp 9: Bài 2. Dân số và gia tăng dân số; Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp; Bài 12. Sự phát triển và phân bố công nghiệp; Bài 17, 18. Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ; Bài 28, 29. Vùng Tây Nguyên; Bài 31, 32. Vùng Đông Nam Bộ.
2. Kỹ năng
2.1. Môn Vật lý
- Thực hiện được các quy tắc án toàn khi sử dụng điện.
- Thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện.
2.2. Môn Sinh học
- Lớp 6: Chương IX. Vai trò của thực vật.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH XUYÊN TRƯỜNG: THCS LÝ TỰ TRỌNG TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGƯỜI THỰC HIỆN: LƯU VĂN BÍCH ĐIỆN THOẠI: 0902031079 EMAIL: luuvanbich@gmail.com T19. B19: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN S: G: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 1.1. Môn Vật lý - Nêu được các quy tắc án toàn khi sử dụng điện. - Giải thích được các cơ sở vật lý của một số quy tắc an toàn điện. - Nêu được các lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng. - Nêu được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện. 1.2. Môn Sinh học - Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên và con người: Điều hòa khí hậu, bảo vệ đất và nguồn nước, nguồn tài nguyên quý, … + Lớp 6: Chương IX. Vai trò của thực vật. 1.3. Môn Địa lý - Nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông. - Mạng lưới sông ngòi, hướng chảy, chế độ nước. - Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả. - Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất công nghiệp. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung du - miền núi Bắc Bộ; Tây Nguyên; Đông Nam Bộ và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. + Lớp 6: Bài 23. Sông và hồ. + Lớp 8: Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam. + Lớp 9: Bài 2. Dân số và gia tăng dân số; Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp; Bài 12. Sự phát triển và phân bố công nghiệp; Bài 17, 18. Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ; Bài 28, 29. Vùng Tây Nguyên; Bài 31, 32. Vùng Đông Nam Bộ. 2. Kỹ năng 2.1. Môn Vật lý - Thực hiện được các quy tắc án toàn khi sử dụng điện. - Thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện. 2.2. Môn Sinh học - Lớp 6: Chương IX. Vai trò của thực vật. 2.3. Môn Địa lý - Lớp 6: Bài 23. Sông và hồ. - Lớp 8: Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam. - Lớp 9: Bài 2. Dân số và gia tăng dân số; Bài 11. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp; Bài 12. Sự phát triển và phân bố công nghiệp; Bài 17, 18. Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ; Bài 28, 29. Vùng Tây Nguyên; Bài 31, 32. Vùng Đông Nam Bộ. 3. Thái độ - Cẩn thận, trung thực, hợp tác trong các hoạt động. - Thấy rõ trách nhiệm của bản thân về việc sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Thông tin tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. - Thông tin tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức lớp Hoạt động 2: Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện - Thảo luận cả lớp hoàn thành nội dung C1, C2, C3, C4, C5 và giải thích cơ sở vật lý của các quy tác này. - Hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin C6 - Ưu điểm của phương pháp này là đảm bảo an toàn cho người sử dụng, nhược điểm của nó là gì? - Giới thiệu thiết bị bảo vệ cầu giao chống rò điện đất (ELCB) Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường - Sống gần các đường dây cao thế rất nguy hiểm, người sống gần các đường điện cao thế thường bị suy giảm trí nhớ, vì nhiễm điện do hưởng ứng. Mặc dù ngày càng được nâng cấp nhưng đôi lúc sự cố lưới điện vẫn xảy ra. Các sự cố có thể là: chập điện, dò điện, nổ sứ, đứt đường dây, cháy nổ trạm biến áp, ... Để lại những hậu quả nghiêm trọng. - Biện pháp an toàn: di dời các hộ dân sống gần các đường điện cao áp và tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. I. An toàn điện khi sư dụng điện 1. Quy tắc an toàn điện khi sử dụng điện - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn. - Cần mắc các thiết bị bảo vệ cho cả hệ thống điện và các thiết bị điện: cầu chì, aptomat, nối đất cho các dụng cụ điện có vỏ kim loại, cầu giao chống rò điện đất (ELCB), … - Khi tiếp xúc với mạng điện để sửa chữa cần ngắt điện, sử dụng các dụng cụ bảo hộ, treo biển cảnh báo, … để đảm bảo cách điện hoàn toàn. - Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. 2. Tìm hiểu một số thiết bị bảo vệ - Nối đất cho các dụng cụ điện có vỏ kim loại: + Dây nối với đất là dây nối từ vỏ dụng điện (nối với phần vỏ kim loại của thiết bị) + Dây dẫn điện là dây nối từ hai lỗ của ổ cắm vào dụng cụ điện. + Khi dây dẫn điện bị hở và tiếp xúc với vỏ kim loại của dụng cụ thì điện bị rò ra vỏ nhờ có dây nối đất dòng điện sẽ chạy qua dây nối đất và truyền xuống đất, khi chạm tay vào dụng cụ, điện trở của người lớn nên dòng điện chạy qua cơ thể nhỏ, không gây nguy hiểm cho người sử dụng. + Luôn có dòng điện đến đất, gây tốn điện năng vô ích. - Cầu giao chống rò điện đất (ELCB): + ELCB vận hành dựa trên sự so sánh dòng điện có cấu tạo giống như một aptomat nhưng có thêm mạch điện so sánh dòng điện đi qua nó về phía thiết bị tiêu thụ điện. + ELCB so sánh dòng điện theo các chiều đi và về trong mỗi chu kỳ để phát hiện sự chênh lệch nhau để ngắt điện thông qua một cuộn dây cảm ứng với tất cả các dây pha (bao gồm dây trung tính nếu có) đi qua nó. + Nếu xuất hiện sự chênh lệch dòng điện đi và về có nghĩa là xuất hiện một dòng điện đi khỏi thiết bị tiêu thụ điện rò xuống đất thì ELCB so sánh mức độ dòng dò với ngưỡng cho phép của nó để có thể ngắt điện. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng tiết kiệm điện - Việc sử dụng tiết kiệm điện năng đem lại những lợi ích gì cho gia đình và xã hội? Tích hợp theo chủ đề - Yêu cầu học sinh tìm thêm những lợi ích khác của việc tiết kiệm điện năng thông qua thảo luận và đánh giá những tác động của các nhà máy sản xuất điện đối với môi trường sinh thái, nguyên nhân của một số vụ cháy do bất cẩn trong sử dụng điện năng thông qua một số hình ảnh minh họa và những thông tin do giáo viên cung cấp: + Hiện nay, ở Việt Nam nguồn điện năng chủ yếu được sản xuất từ các nhà máy điện nào? + Những ảnh hưởng tiêu cực của các nhà máy sản xuất điện năng đó đối với môi trường sinh thái? - Liên hệ thực tế về tình hình thiếu thốn điện năng trong những năm gần đây. Vậy các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng là gì? - Căn cứ để đưa ra biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng? - Biện pháp nào giúp chúng ta sử dụng điện năng tiết kiệm và hiệu quả? Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường - Các bóng đèn sợi đốt thông thường có hiệu suất phát sáng rất thấp dưới 10% công suất; đèn huỳnh quang có hiệu suất cao hơn. Để tiết kiệm điện, cần nâng cao hiệu suất phát sáng của các bóng đèn điện. - Biện pháp: Thay các bóng đèn thông thường bằng các bóng đèn tiết kiệm năng lượng. II. Sử dụng tiết kiệm điện năng 1. Cần phải dử dụng tiết kiệm điện năng Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng: - Giảm chi tiêu cho gia đình – và xã hội. - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn. - Giảm bớt các sự cố gây tổn hại đến hệ thống cung cấp điện do quá tải. - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. - Hạn chế xây mới các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện) góp phần bảo vệ môi trường đồng thời góp phần khai thác, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn tài nguyên. - Ngắt điện ngay khi mọi người ra khỏi nhà tránh lãng phí điện mà còn loại bỏ nguy cơ hỏa hoạn. 2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng - Lượng điện năng tiêu thụ được xác định: A = P.t, trong đó P là công suất tiêu thụ; t thời gian sử dụng. - Biện pháp sử dụng điện năng tiết kiệm và hiệu quả: + Lựa chọn, sử dụng các dụng cụ, thiết bị điện có công suất hợp lý, đủ mức cần thiết - hiệu suất cao. + Sử dụng các thiết bị điện trong thời gian hợp lý. Hoạt động 4: Vận dụng củng cố - Hướng dẫn HS làm các bài tập vận dụng Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm – hiệu quả Để tiết kiệm điện chúng ta cần phải làm gì? - Thực hiện các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. - Sử dụng điện năng được sản suất từ các nguồn năng lượng tái sinh ít gây ô nhiễm môi trường. III. Vận dụng C10: - Viết lên tờ giấy dòng chữ to “tắt hết điện trước khi ra khỏi nhà” và dán vào chỗ cửa ra vào để dễ nhìn thấy. - Lắp chuông báo khi đóng cửa để nhắc nhở tắt điện. C11: D. C12: a. Điện năng mà mỗi bóng đèn sử dụng trong 8000 giờ A1 = P1.t = 0,075.8000 = 600 kWh A2 = P2.t = 0,015.8000 = 120 kWh b. Toàn bộ chi phí phải trả cho việc dùng bóng đèn là: T1 = 8.3500 + 600.700 = 448000 đồng T2 = 1.60000 + 120.700 = 144000 đồng c. Dùng bóng đèn compac có lợi hơn. Vì: - Giảm bớt 304000 đồng tiền chi phí cho 8000 giờ sử dụng. - Sử dụng công suất nhỏ hơn. - Góp phần giảm bớt sự cố do quá tải. Hoạt động 5: Hướng dẫn học tập Về nhà - Nghiên cứu lại nội dung bài học. - Làm bài tập 19.1-5. - Đặt hàng (dự án trong 01 tuần): Đề xuất phương án giúp người sử dụng điện an toàn – tiết kiệm – hiệu quả.
File đính kèm:
- Giao an T19.B19. Su dung dien an toan va tiet kiem.doc
- Phieu mo ta du an.doc
- Phieu thong tin ve giao vien.doc