Giáo án Vật lý 9- Chương II: Điện từ học

I. Mục tiêu

* Kiến thức: Mô tả được từ tính của nam châm. Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu. Biết được các từ cực nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau

Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.

 * Kĩ năng: Xác định được cực của nam châm. Giải thích được hoạt động của la bàn

*Thái độ: Có tác phong cẩn thận, kiên trì, chính xác .

II. Chuẩn bị

 * Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm.

 * Chuẩn bị

 

- 2 thanh nam châm thẳng

- Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ

- Một nam châm chữ U

- Một kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng. 1 la bàn

- một giá TN và một sợi dây để treo thanh nam châm

 

 III. Hoạt động dạy và học

 1. Ổn định tổ chức

 2. Bài dạy:

 

doc72 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3405 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 9- Chương II: Điện từ học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
un)
Q= 0,24 I2.R.t (calo)
+ R1 nt R2: ; 
+ R1//R2: 
10.-Giống nhau: 
.Hút sắt
.Tương tác giữa các từ cực của hai nam châm đặt gần nhau. 
-Khác nhau: Nam châm vĩnh cửu cho từ trường ổn định.
+Nam châm điện cho từ trường mạnh.
11. Từ trường tồn tại ở xung quanh nam châm , xung quanh dòng điện.
Dùng kim nam châm để nhận biết từ trường (SGK - 62).
Biểu diễn từ trường bằng hệ thống đường sức từ.
Quy tắc nắm tay phải : Xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện.
12.Quy tắc bàn tay trái.(SGK -74)
13. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng (SGK-89)
HĐ3: Bài tập (28’)
Bài 1: Đặt hai ống dây giống nhau AB và CD (bên trong có lõi sắt) rất gần nhau, mỗi ống dây được nối với một nguồn điện như trên hình vẽ. Đóng hai khoá K1 và K2 để dòng điện chạy vào hai cuộn dây. Nêu hiện tượng xảy ra? Giải thích hiện tượng đó.
- Áp dụng quy tắc nắm tay phải .
- hiện tượng : hai ống dây AB và CD hút nhau.
các cực từ trái tên gần nhau sẽ hút nhau.
- Các cực từ trái tên gần nhau sẽ hút nhau.
Bài 1: Xác định được chiều dòng điện chạy trong mỗi cuộn dây 
- Áp dụng quy tắc nắm tay phải để xác định được chiều đường sức từ trong lòng ống dây AB ( Đầu A là cực S, đầu B là cực N )
- Tương tự với ống dây CD ( Đầu C là cực S, đầu D là cực N )
- Hiện tượng : hai ống dây AB và CD hút nhau.
- Giải thích được do tương tác từ nên các cực từ trái tên gần nhau sẽ hút nhau.
Bài 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Trong đó hiệu điện thế của nguồn điện là U=12V, biến trở làm bằng dây có điện trở suất 
r = 1,2 . 10-6 Ωm, dài 20m và tiết diện 0,5 mm2. Các bóng đèn giống nhau và đều có ghi 6V- 3W. 
 a. Tính điện trở lớn nhất RMN của biến trở. 
 b. Đặt con chạy C ở trung điểm của MN rồi đóng khoá K. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính.	 
 c. Đóng khoá K. Di chuyển con chạy C đến vị trí sao cho các đèn sáng bình thường. Tính giá trị điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch điện.
- Hs tóm tắt
- Điện trở lớn nhất của biến trở: 
- Khi con chạy ở trung điểm của MN:
- Điện trở của mỗi đèn: 
- Điện trở của toàn mạch: 
- Khi hai đèn sáng bình thường:
 - Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = 2.Idm 
 - Điện trở của toàn mạch là: 
Bài 2: 
a, Điện trở lớn nhất của biến trở: 
b, Khi con chạy ở trung điểm của MN:
 - Phần điện trở tham gia vào mạch:Rb = = 24()
 - Điện trở của mỗi đèn: ()
 - Điện trở của toàn mạch: ()
 - Cường độ dòng điện trong mạch chính: = = 0,4 (A)
c, Khi hai đèn sáng bình thường:
 - Cường độ định mức của mỗi đèn: = 0,5 (A)
 - Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = 2.Idm = 1 (A)
 - Điện trở của toàn mạch là: =12
 - Điện trở phần biến trở tham gia vào mạch là: 
6
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2’)
- GV bổ sung thêm bài tập củng cố sau: Cho hai thanh thép giống hệt nhau, 1 thanh có từ tính. Làm thế nào để phân biệt hai thanh?
- Nếu HS không có phương án trả lời đúng ® GV cho các nhóm tiến hành thí nghiệm so sánh từ tính của thanh nam châm ở các vị trí khác nhau trên thanh ® HS phát hiện được: Từ tính của nam châm tập trung chủ yếu ở hai đầu nam châm. Đó cũng là đặc điểm HS cần nắm được để có thể giải thích được sự phân bố đường sức từ ở nam châm trong bài sau.
- Ôn theo nội dung trên
- Tiết sau kiểm tra theo đề chung của Sở GD
Rút kinh nghiệm:
Ngµy so¹n : 13/12/2013
Ngµy gi¶ng : 19/12/2013
Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2)
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức đã học về phần điện và phần từ
 * Kĩ năng: Luyện tập giải bài tập vận dụng định luật Ôm, định luật Jun-Lenxơ và bài tập vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải, tay trái. 
 *Thái độ: Rèn tính nghiêm túc, cẩn thận chính xác trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị 
 - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm
 - Chuẩn bị
 + Hs chuẩn bị câu hỏi ôn tập theo nội dung ôn tập chương I và chương II
 + Hệ thống đáp án: và bài tập vận dụng
III. Hoạt động dạy và học
 1) Ổn định tổ chức
 2) Bài dạy:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra (0’)
Kết hợp kiểm tra trong bài
HĐ2: Ôn tập lý thuyết . (10’)
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
1.Phát biểu nội dung định luật Ôm? Viết công thức? Đơn vị các đại lượng trong công thức?
2. Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song và các mối liên quan 
3. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thế nào với chiều dài mỗi dây
4.Công thức tính công suất điện? 
5.Công thức tính công của dòng điện?
6.Phát biểu nội dung định luật Jun Len-xơ? Viết công thức? Đơn vị các đại lượng trong công thức?
-Mối liên quan giữa Q và R trong đoạn mạch mắc nối tiếp, song song như thế nào?
Công thức: I = 
- HS đứng tại chỗ trả lời, dưới lớp theo dõi bổ sung.
 3.Dây dẫn cùng loại vật liệu , cùng tiết diện S1 = S2 thì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây .
HS nói rõ các đại lượng trong công thức.
- HS đứng tại chỗ phát biểu, nêu ct và kí hiệu các đại lượng trông ct.
+ R1 nt R2: ; + R1//R2: 
- HS trả lời
I. Lý thuyết
1.Định luật Ôm: 
Công thức: I = 
2.Đoạn mạch nối tiếpR1nt R2:
I = I1 = I2; U = U1 + U2; Rtđ = R1 + R2; 
Đoạn mạch song2 R1//R2:
 I = I1 + I2; U = U1= U2
; 
3.Công thức tính điện trở của vật dẫn: 
4.Công thức tính công suất điện:
 =U.I =I2.R = ; 
+ R1 nt R2 có P = P1 + P2
+R1 // R2 có P = P1 + P2.
5. A = .t = U.I.t.
 + R1 nt R2 có A = A1 + A2; 
 + R1 // R2 có A = A1 + A2.
6. Định luật Jun-Lenxơ:
 Q=I2.R.t (J)
(I là cường độ dòng điện, đo bằng ampe(A).Rlà điện trở đo bằng Ôm(Ω); t đo bằng giây (s) thì Q đo bằng Jun)
Q= 0,24 I2.R.t (calo)
+ R1 nt R2: ; 
+ R1//R2: 
HĐ3: Bài tập . (33’)
 Bài 1: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3; R2 = 5; R3 = 7 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
? Nêu công thức tính Rtđ ?
? Để tính được hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở ta cần biết yếu tố nào ?
Hs tóm tắt và nêu hướng giải
U1 = I. R1
U2 = I. R2
U3 = I. R3
Bài 1:
a) Điện trở tương đương của mạch: 
 = 3 + 5 + 7 = 15
b) Cường độ dòng điện trong mạch chính: 
Mà mắc nối tiếp nên I bằng nhau. Nêu ta có hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là:
Bài 2: Một ấm điện loại 220V-880W được mắc vào hiệu điện thế U = 220V để đun sôi 1,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C hiệu suất của ấm là 95%.
a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
b)Mỗi ngày đun sôi 3l nước bằng ấm nói trên thì trong 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền điện, biết giá điện là 700đ/kW.h
? Tính thời gian đun sôi nước bằng công thức nào ?
? Có nghĩa là ta phải tính QTP
? Tính QTP ntn khi biết H ?
? Vậy phải tính Q1 hay Qc/ích ?
? Điện năng mà bếp tiêu thụ thụ tình theo công thức nào ?
- Hs tóm tắt
 U = 220V
ấm: 220V-880W
V1 = 1,5l 
Þ m = 1,5 kg
t10 =200C
t20 =1000C
H = 95%
c = 4200J/kg.K
V2 = 3l
t = 30 ngày
1kW.h = 700đồng
a) t1 = ?
b) T = ? đồng
A = Q. t
Bài 2: 
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước ( nhiệt lượng có ích ) 
 Q1 = m.c. ( t20 – t10 ) 
 = 1,5.4 200(100 - 20) 
 Q1 = 504 000 (J)
Nhiệt lượng bếp cần cung cấp 
( nhiệt lượng toàn phần ) :
Từ 
 Þ Q = .100%
Q = =530526,3 (J) (1) 
Đồng thời : Q = . t ( 2 )
Do bếp được sử dụng ở
 U = Udm = 220V 
nên = đm = 880W
Từ ( 1 ) và ( 2 ) Þ . t = Q
Þ (s)
Thời gian đun sôi nước là:t = 663 s
b/ Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày : vì V2 = 2V1 
A = Q. 2.30 = 530526,3.2.30
A = 31 831 560 (J) = 8,842 (kW.h)
T = A.700 = 8,842.700 
 = 6 189,4 (đồng)
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Ôn theo nội dung trên
- Tiết sau tiếp tục ôn theo các dạng trên
Rút kinh nghiệm:
Ngµy so¹n : 21/12/2013
Ngµy gi¶ng : 26/12/2013
Ôn thêm ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức đã học về phần điện và phần từ
 * Kĩ năng: Luyện tập giải bài tập vận dụng định luật Ôm, định luật Jun-Lenxơ và bài tập vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải, tay trái. 
 *Thái độ: Rèn tính nghiêm túc, cẩn thận chính xác trong khi làm bài.
II. Phương pháp
 Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm
III.Chuẩn bị
 - Hs chuẩn bị câu hỏi ôn tập theo nội dung ôn tập chương I và chương II
 - Hệ thống đáp án: và bài tập vận dụng
VI. Hoạt động dạy và học
 1) Ổn định tổ chức
 2) Bài dạy:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra ( )
Kết hợp kiểm tra trong bài
HĐ2: Ôn tập lý thuyết . (10’)
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
1.Công thức tính công suất điện? 
5.Công thức tính công của dòng điện?
6.Phát biểu nội dung định luật Jun Len-xơ? Viết công thức? Đơn vị các đại lượng trong công thức?
Công thức: I = 
- HS đứng tại chỗ trả lời, dưới lớp theo dõi bổ sung.
 3.Dây dẫn cùng loại vật liệu , cùng tiết diện S1 = S2 thì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây .
HS nói rõ các đại lượng trong công thức.
I. Lý thuyết
1.Công thức tính công suất điện:
 =U.I =I2.R = ; 
+ R1 nt R2 có P = P1 + P2
+R1 // R2 có P = P1 + P2.
2. A = .t = U.I.t.
3. Định luật Jun-Lenxơ:
 Q=I2.R.t (J)
(I là cường độ dòng điện, đo bằng ampe(A).Rlà điện trở đo bằng Ôm(Ω); t đo bằng giây (s) thì Q đo bằng Jun)
Q= 0,24 I2.R.t (calo)
4. Quy tắc nắm tay phải : 
5 .Quy tắc bàn tay trái.(SGK -74)
HĐ3: Bài tập . (33’)
Câu 1: cho mạch điện như hình vẽ. Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn.
Biết R1 = 4; R2 = 20; R3 = 15. Ampe kế chỉ 2A.
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vôn kế.
c) Tính công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
d) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thời gian 3 phút ra đơn vị Jun và calo.
? Hãy tính điện trở tương đương ?
? Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN? 
? Số chỉ của vôn kế ?
R1
R2
R3
A
V
– 
+
M
N
- Hs tóm tắt
R1 = 4; 
R2 = 20; 
R3 = 15.
RA = 0.
IA = 2A
t = 3ph = 180s
a) Rtđ = ?
b) UMN = ?
c) = ? ;= ?
= ?
d) Q = ? (J) và calo
UMN = I.Rtđ
U2,3 = I. R2,3
Câu 1:
a) Điện trở tương đương của R2 và R3: 
Điện trở t

File đính kèm:

  • docVat Ly 9- Chương II (10-11).doc
Giáo án liên quan