Giáo án Vật lý 9 - Chương 3

I/MỤC TIÊU:

Kiến thức:

1. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyề từ không khí sang nước và ngược lại.

2. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xa, góc khúc xạ và góc phản xạ .

 Kĩ năng:

 Nhận biết được trên hình vẽ về tia tới, tia phản xạ, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ, góc phản xạ, mặt phẳng tới, pháp tuyến, mặt phân cách giữa hai môi trường.

 Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong đời sống liên quan đến hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

 Thái độ: cẩn thận, nghiêm túc, yêu thích khoa học. Biết hợp tác cùng tìm hiểu bài.

II/ CHUẨN BỊ :

 

doc74 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2471 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 9 - Chương 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t vật trên phim.
1) trả lời câu hỏi:
C1:
C2 :
2) Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh.
C3:
C4:
3) Kết luận :
Ảnh của một vật trên phim là ảnh thật ngược chiều, nhỏ hơn vật.
Hoạt động 4 ( 10 phút)
‡ Cho HS làm C6, gợi ý : dùng kết quả C4 để giải.
‡ Tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung chính xác KQ.
‡ HDHS làm các BT: 47.3 và 47.4
‡ Nhận xét đánh giá tiết học
Củng cố và vận dụng
‡ Từng HS thực hiện C6
Þ từ KQ C4, suy ra:
‡ Lớp nhận xét, bổ sung
‡ Rút kinh nghiệm.
III/ Vận dụng
C6:
*RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN: 28	TIẾT PPCT: 56	Ngày soạn :..../..../201...., 	Ngày dạy:..../.../201....
 ÔN TẬP
Bài 
Kiến thức đã biết có liên quan
Kiến thức cần hình thành
I/MỤC TIÊU:
1. Hệ thống lại các kiến thức đã học về các qui tắc , định luật, hiện tượng vật lí.
2. Vận dụng các kiến thức để giải thích hiện tượng, giải bài tập áp dụng .
3. Chuẩn bị kiến thức để làm kiểm tra viết 45 phút ( tiết 57).
II/ CHUẨN BỊ:
* giáo viên: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, bài tập áp dụng.
* HS : Ôn tập kiến thức đã học.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (HỌC TƯƠNG TÁC)
( tương tự tiết 20 )
IV/ HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP:
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: (20 phút)
1. ổn định - KTSS
2. Kiểm tra:
Thông báo mục tiêu cần hoàn thành và đạt của tiết học.
3. Tổ chức cho HS trả lời mục A - trắc nghiệm.
Ổn định - trả lời câu hỏi trắc nghiệm
€ tự lực trả lời phần A - trắc nghiệm
A/ TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng ?
Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn .
Nối hai cực của nam châm vào hai đầu cuận dây dẫn 
Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong lòng cuộn dây dẫn kín
Đưa một cực của ăcquy từ ngoài vào trong lòng cuộn dây dẫn kín. 
Câu 2 : Trong máy phát điện xoay chiều , khi nam châm quay thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều. Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất ?
từ trường qua tiết diện S của cuộn dây tăng
Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng 
Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng , giảm 
Từ trường qua tiết diện S của cuộn dây không biến đổi.
Câu 3 : Bộ góp của máy phát điện xoay chiều gồm những chi tiết nào ?
Hai vành bán khuyên và hai chổi quét
Hai vành khuyên và hai chổi quét
Một vành bán khuyên, một vành khuyên và hai chổi quét .
Chỉ có hai vành khuyên 
Câu 4 : Khi truyền tải điện năng đi xa, hao phí là đáng kể khi đó điện năng chuyển hoá thành dạng năng lượng nào sau đây ?
	a. Hoá năng 	c. Năng lượng ánh sáng
	b. Nhiệt năng	d. Năng lượng từ trường 
Câu 5: Vì sau phải truyền tải điện năng đi xa ?
Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng cách xa nhau. 
Vì điện năng sản xuất ra phải sử dụng ngay 
Vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được.
Tất cả lí do : a , b , c trên đều đúng.
Câu 6: Công thức nào sau đây cho phép xác định công xuất hao phí do toả nhiệt ?
	a. Php = P.R/U2	c. Php = P2.R / U2
	b. Php = P2.R / U	d. Php = P.R2 / U2
Câu 7 : Để truyền đi cùng một công suất điện ,nếu đường dây tải điện dài gấp ba thì công suất hao phí vì toả nhiệt tăng hay giảm?
	a. Tăng 3 lần	c . Tăng 9 lần
	b. Giảm 3lần 	d. Giảm 9 lần
Câu 8 : Gọi n1 , U1 là số vòng dây và HĐT đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp; n2 , U2 là số vòng dây và HĐT đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
	a. U1/ U2 = n1 / n2	c. U1.n1 = U2n2 
	b. U1 + U2 = n1 + n2	d. U1 - U2 = n1 - n2 
Câu 9 :Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ. Khi đó :
	a. i > r	b. i < r	c. i = r 	d. i = 2r
Câu 10 :Xét tai sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là Sai ?
Góc tới luôn lớn hơn góc khúc xạ
Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng
Khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ cũng bằng 0
Khi góc tới bằng 45o thì tia tới và tia khúc xạ cùng nằm trên một đường thẳng.
Câu 11 : Khi chiếu một tia sáng từ không khí vào trong nước, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào ?
Mặt phẳng chứa tia tới 
Mặt phẳng chứa pháp tuyến tại điểm tới
Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
Mặt phẳng vuông góc với mặt nước .
Câu 12 : Đặt mắt trên mộ chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu. Ta sẽ quan sát được gì ?
Không nhìn thấy viên bi.
Nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước.
Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước .
Nhìn thấy đúng viên bi trong nứơc.
Câu 13 :Vật AB đặt trước thấukính hội tụ cho ảnh A’B’ , ảnh và vật nằm cùng một phía đối với thấu kính . vậy ảnh sẽ là :
	a. ảnh ảo , còng chiều với vật.	c. ảnh thật, ngược chiều với vật .
	b. ảnh thật, lớn hơn vật 	d. ảnh và vật có độ cao bằng nhau.
Câu 14 :Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ . Hỏi ảnh của M là trung điểm của AB nằm ở đâu ?
a. Nằm trên ảnh A’B’	c. Nằm trên ảnh A’B’ và gần điểm A hơn.
b. Nằm tại trung điểm của ảnh A’B’	d. Nằm trên ảnh A’B’ và gần điểm B hơn.
Câu 15 : Vật AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa AB. Khi đó :
a. OA > f	b. OA < f 	c. OA = f 	d. OA = 2f
Câu 16 :Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ có độ cao bằng vật .Khi đó :
Aûnh A’B’ là ảnh ảo
Vật và ảnh nằm về cùng một phía đốùi với thấu kính
Vật nằm cách thấu kính một khảng gấp 2 lần tiêu cự
Các câu a, b , c ,đều đúng
Câu 17 : Vì sao phim của máy ảnh phải lắp trong buồng tối ?
Vì phim dễ bị hỏng.	
Vì phim dễ bị hỏng khi gặp ánh sáng chiếu vào nó.
Vì phim ảnh phải nằm sau vật kính .
Tất cả câu a, b , c đều sai.
Câu 18 :Kính dùng cho người cận thị là loại kính gì ?
a. Kính mát bình thường đều dùng được.	b. Là thấu kính hôị tụ	
c. Là thấu kính phân kì.	d. Dùng thấu kính phân kì hay hội tụ đều được.
Câu 19 : Để khắc phục tật mắt lão, người mắt lão phải ..................................để nhìn rõ những vật.............. ... như mắt người bình thường. Kính lão là thấu kính .................................
Câu 20 : Ảnh của một vật trên phim luôn là .........................,.............................. và .........................
Câu 21 : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng khi tia tới gặp ....................... giữa hai môi trường ...................... khác nhau thì bị ............... tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào ................. . Tia khúc xạ nằm ......................... pháp tuyến so với tia tới.
Câu 22: Công suất hao phí do ............................ trên đường dây dẫn tỉ lệ nghịch với ........................... đặt vào hai đầu dây dẫn.
Câu 23 : muốn dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính (AB vuông góc với ∆, A nằm trên ∆) , chỉ cần dựng ảnh ....... của ........... bằng ........... trong ba tia sáng đặt biệt, sau đó từ B' ...................... xuống trục ∆ , ta có ảnh ...... của ............ .
HĐ 2 (25 phút)
€ Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm
€ Sau đó GV tổ chức HD chính xác lại KQ
Trả lời các câu hỏi bài tập tự luận
€ Các nhóm làm bài tập - nhận xét trao đổi KQ
B/ TỰ LUẬN :
Bài 1 :Vật AB cao h = 1,5 m , khi chụp thì thấy ảnh của nó có độ cao h’ = 6cm và cách vật kính d’ = 10cm. Tính khoảng cách d từ vật đến máy ảnh ?
Bài 2 : Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có f = 15 cm. Điểm A nằm trên trục chính , cách thấu kính một khoảng d = 25 cm.
Hãy dựng ảnh A’B’ của vật sáng AB.
Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao h của vật. Biết độ cao của ảnh là h’ = 4cm.
Bài 3: Ch một thấu kính phân kì có tiêu cự 15 cm,một vật AB cao 50cm.
Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính đó . Biết vâït đặt cách thấu kính một khoảng là 20 cm.
(vẽ không cần đúng tỉ lệ )
Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh.
Bài 4: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có số vòng là 12000 vòng. Muốn dùng để hạ thế từ 6kV xuống 220V thì cuộn thứ cấp phải có số vòng là bao nhiêu ?
Nhắc nhở HS về ôn tập chuẩn bị kiểm tra viết (tiết 57)
ghi nhớ - ôn tập
TUẦN: 29	TIẾT PPCT: 57	Ngày soạn :..../..../201...., 	Ngày dạy:..../.../201....
KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT
Bài 
Kiến thức đã biết có liên quan
Kiến thức cần hình thành
I/MỤC TIÊU:
1. Đánh giá chính xác năng lực, kiến thức của từng HS , phù hợp với đối tượng.
2. HS tự lực làm bài , trả lời các câu hỏi của đề kiểm ra.
3. HS vận dụng được kiến thức đã học để giải thích hiện tượng thực tế và làm bài tập kiểm tra. 
II/ CHUẨN BỊ:
* giáo viên : đề kiểm tra (1đề/HS), đáp án, thang điểm.
* HS: ôn tập kiến thức để làm bài kiểm tra.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: 
1. Ổn định - KTSS - nêu các yêu cầu khi làm bài kiểm tra.
2.Phát đề kiểm tra : 1 đề / HS
3. HS tự lực làm bài trong 45 phút - GV theo dõi kiểm tra.
4. Thu bài.
5. Nhận xét đánh giá thái độ làm bài của HS, rút kinh nghiệm tiết kiểm tra.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Điện học
4.Giải thích được nguyên tắc hoạt độ

File đính kèm:

  • docGIAOAN VL9 CHUONG3.doc
Giáo án liên quan