Giáo án Vật Lý 9 - Chương 1: Điện học

 Tiết 1 Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

 VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN

I-MỤC TIÊU:

 *Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế gưa hai đầu dây dẫn.

 - Nêu được kết luận về sự phụ thộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.

 *Kỹ năng: Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu cụ thể.

 *Thái độ: Cẩn thận ,chính xác.

 II-CHUẨN BỊ :

 Mỗi nhóm Hs: 1dây điện trở quấn sẵn trên trụ sứ (điện trở mẫu), 1 ampekế, 1 vônkế, 1 công tắc,1 nguồn điện, dây nối .

 

doc140 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lý 9 - Chương 1: Điện học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o sơ đồ, sử dụng biến trở và các dụng cụ điện.
- Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm
3. Thái độ : Cận thận, trung thực, yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị :
 - Mỗi nhóm học sinh một nam châm chữ V, nguồn điện 6V, 1 đoạn dây AB bằng đồng 
 = 2,5mm, dài ., 1 biến trở 2A-20, 1 công tắc, 1 giá TN, 1 ampeke.
- Gv: Bảng vẽ phóng to H 27.1,27.2 SGK
 Bảng phụ vẽ hìng C2, C3, C4.
 III. Tiến trình bài dạy :
	ổn định tổ chức:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Gv gọi 1 học sinh trình bày chứng tỏ dòng điện có tác dụng
- ĐVĐ: Dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm, vậy ngược lại nam châm có tác dụng lực từ lên dòng điện hay không?
+ Gọi Hs nêu dự đoấn
+ Gv: Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để tìm ra câu trả lời cho bài mới.
Hs lên bảng trình bày.
Hs khác nhận xét
Hs nêu dự đoán
*Hoạt động 2 : TN về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện.
- Y/c Hs nghiên cứu Tn H 27.1 (SGK/73).
Gv treo H 27.1 Hs nêu mục đích, dụng cụ, cách làm TN.
- Giao dụng cụ cho các nhóm
- Gv Lưu ý Hs cách bố trí Tn đoạn dây dẫn AB phải đặt sâu vào trong lòng nam châm chữ U không để dây dẫn chạm vào nam châm.
- Gọi Hs trả lời c1	so sánh dự đoán ban đầu để rút ra kết luận
I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện.
1. Thí nghiệm.
- Mục đích TN
- Dụng cụ TN.
- Tiến hành TN.
- Nhận xét:
+ Hs làm Tn theo nhóm, quan sát hiện tượng xẩy ra khi đóng khoá K.
+ KL: Khi đóng khoá K đoạn dây dẫn AB bị hút vào trong lòng nam châm chữ U ( hoạec bị đẩy ra ngoài nam châm). Như vậy từ trường tác dụng lực điện từ lên dây dẫn AB có dòng điện chạy qua.
- Hs ghi phần KL vào vở
*Hoạt động 3 : Tìm hiẻu chiều của lực điện từ.
* Từ kq TN ta thấy dây dẫn AB bị hút hoặc bị đẩy ra ngoài 2 cực của nam châm. Tức là chiều của lực điện từ trong TN của từng nhóm khác nhau. Vậy theo em chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào?
Gv Cần làm TN như thế nào để kiểm tra.
Gv Hướng dẫn Hs làm TN1.
KT sự phụ thuộc của chiều lực điện từ vào chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB.
- Tương tự Hs làm TN2.
Kiểm tra sự phụ thuộc của chiều lực điện từ vào chiều đường sức từ bằng cách đổi vị trí của cực nam châm chữ U.
Gv qua 2 TN ta có KL gì?
* Gv Vậy làm thế nào để xác định chiều lực điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ?
- Gv yêu cầu Hs đọc thông báo mục .( SGK/74)
- Gv treo H 27.2, yêu cầu Hs kết hợp hìng vẽ để hiểu rõ quy tắc.
- Gv Rèn cho Hs hiểu rõ quy tắc bàn tay trái theo các bước sau( minh hoạ H 27.2)
+ Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ vuông góc và có chiều hướng vào lòng bàn tay.
+ Quay bàn tay trái xung quanh một đường sức từ ở giữa lòng bàn tay để ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện
+ Choãi ngón tay cái vuông góc với ngón tay giữa. Lúc đó ngón tay cái chỉ chiều của lực điện từ.
- Hs vận dụng đối chiếu với chiều của dây dẫn AB trong TN nêu trên.
II. Chiều của lực điện từ, quy tắc bàn tay trái.
1. Chiều của lực điện từ
Hs nêu dự đoán có thể.
- Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và cách đặt nam châm ( chiều của đường sức từ)
- Hs nêu các TN kiểm tra.
- Hs làm Tn theo nhóm.
+ Đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB, đoạn khoá K quan sát hiện tượng và nêu được KL khi đổi chuều dòng điện chạy qua dây dẫn AB thì chiều lực điện từ thay đổi.
- Hs làm TN 2 theo nhóm
+ Đổi chiều đường sức từ, đóng khoá K quan sát hiện tượng và nêu được KL: Khi đổi chiều đường sức từ thì chiều lực điện từ thay đổi.
+ KL chung cho 2 TN.
Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ
2. Quy tắc ban ftay trái.
- Cá nhân nghiên cứu mục 2.
Hs theo dõi hướng dẫn của Gv để ghi nhớ và vận dụng quy tắc trên lớp 
Hs vận dụng quy tắc ban ftay trái để kiểm tra lực điện từ trong TN và đối chiếu với kq đã quan sát được.
*Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, HĐVN.
- Gv chiều của lực điện từ phạu thuộc vào yếu tố nào? Nêu quy tắc bàn tay trái.
- Gv hỏi? Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện qua dây dẫn và chiều đường sức từ thì chiều lực điện từ có bị thay đổi không? làm TN kiểm tra.
- Hướng dẫn Hs vận dụng C2, C3, C4, mỗi câu yêu cầu Hs vận dụng quy tắc ban ftay trái và nêu các bước.
= Xác định chiều đường sức từ ( từ cực của nam châm) khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
- Gv cho đọc phần " có thể em chưa biết"
* Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc quy tắc bàn tay trái, vận dụng vào BT 27(SBT)
III. Vận dụng.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời. Đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB đồng thời đổi chiều đường sức từ đóng khoá K quan sát hiện tượng và rút ra được KL: Nếu đồng thời đổi chiều như vậy thì chiều lực điện từ không thay đổi.
- Cá nhân Hs hoàn thành C2, C3, C4, vào vở.
C2. Trong đoạn dây dẫn AB dòng điện chuyền đi từ B đến A.
- Muốn biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn cần biết chiều đường sức từ chiều lực điện từ.Vận dụng quy tắc ban ftay trái như sau: Đặt ban ftay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều dòng điện ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện trong dây dẫn.
C3. Đường sức từ của nam châm có chiều đi từ dưới lên trên.
- Vận dụng quy tắc: Đặt ban ftay trái sao cho chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện trong dây dẫn, ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ, khi đó đường sức từ có hướng vào lòng ban ftay.
* Hs đọc " có thể em chư a biết" (SGK/ 75).
* Ghi nhớ: SGK/75
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết : 30 Đ 27 Động cơ điện một chiều
 I. Mục tiêu : 
1Kiến thức : 
- Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện
- Phát hiện sự biết đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động. 
2 Kỹ năng : 
- Vận dụng quy tăvs ban ftay trái xác định chiều lực điện từ biễu diến lực điện từ.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ.
3Thái độ : Ham hiểu biết, yêu thích môn học 
 II. Chuẩn bị :
 - Mỗi nhóm Hs: 1 mô hình động cơ điện mọtt chiều, nguồn 6V
- Cả lớp: Hình 28.2 phóng to
 III. Tiến trình bài dạy :
	ổn định tổ chức:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cú, tổ chức tình huống học tập.
Hs1 : Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
Chữa bài 27.3
Gv lưu ý: Khi dây dẫn đặt song song với đường sức từ thì ta có lực từ tác dụng lên dây dẫn.
*ĐVĐ: Nếu đưa liên tục dòng điện vào khung dây thì khung dây sẽ liên tục chuyển động quay trong từ trường của nam châm như thế ta có 1 động cơ điện à bài mới
Hs lắng nghe ghi bài
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ một chiều.
- Phát mô hìng cho các nhóm, Hs đọc phần 1 kết hợp với mô hình để chỉ ra các bộ phận của động cơ.
* Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều.
- Cá nhân Hs đọc SGK kết hợp với mô hình nêu được các bộ phận chính gồm:
+ Khung dây dẫn
+ Nam châm
+ Cổ góp điện
1
*Hoạt động 3 : Nghiên cứu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
- Y/c Hs đọc phần thông báo.
- Y/c Hs trả lời C 1
- Cặp lực từ vừa vẽ được có tác dụng gì đối với khung dây?
- Y/c Hs làm Tn theo nhóm, Kiểm tra dự đoán C3.
- Qua phần I hãy nhắc lại bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều và nguyên tắc hoạt động
* Hoạt động của động cơ điện 1 chiều.
- Hs đọc mục 2 và nêu được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chiều là dực trên tác dụng của từ trường lê khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
- Cá nhân Hs hoàn thành C 1
C1: Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định cặp lực từ tác dụng lên 2 .AB, CĐ của khung dây.
C2: Dự đoán khung dây sẽ quay
Hs : Làm Tn theo nhóm báo cáo kh so với dự đoán.
KL: (SGK/77)
- Hs đọc kết luận
- .Hs trả lời
*Hoạt động 4: Tìm hiểu động cơ điện 1 chiều trong KT.
- Theo tranh vẽ H 28.2
- Y/c Hs quan sát và chỉ ra các bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều trong KT.
- Nêu câu hỏi để Hs trả lời C4
+ ĐCĐ: 1 chiều trong .. bộ phận tạo ra từ trường có phải là nam châm vĩnh cửu không? Bộ phận quay của động cơ có đơn giản chỉ là khung dây không?
- Giải thích trong ..trong KT bộ phận chuyển động gọi là..
Bộ pjận đứng yên gọi là..
Gv: thông báo ngoài động cơ điện 1 chiều còn cod động cơ điện xoay chiều là loại động cơ thường dùng trong đời sống và KT.
- Gv giới thiệu mục " có thể em chưa biết"
1. Cấu tạo của động cơ điện một chiều trong KT.
Hs suy nghĩ thực hiện C4.
C4. 
a. Trong ĐCĐ KT, bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện
b. Bộ phận quay của ĐCĐ KT không đơn giản là 1 khung dây mà gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song vớu trục của 1 khối trục làm bằng các lá thép KT ghép lại.
2. Kl ( SGK/77)
- Hs đọc " có thể em chưa biết "
*Hoạt động 5: Phát biểu sự biến đổi nặng lượng trong động cơ điện.
- Gv gợi ý: Khi có dòng điện chạy qua động cơ điện quay. Vậy năng lượng được chuyển hoá từ dạng nào ang dạng nào?
- Khi động cơ điện 1 chiều hoạt động diện năng chuyển hoá thành cơ năng
*Hoạt động 6: Vận dụng, hướng dẫn về nhà
- Qua bài học ta cần ghi nhớ các vấn đề gì?
* HDVN:
- Học bài, làm BT 28 SBT
- Kẻ mẫu báo cáo bài 29 trả lời phần 1 vào v
* Vận dụng
Cá nhân Hs trả lời C5, C6, C7, 
C5: Quay ngược chiều kim đồng hồ
C6: Vì nam châm vính cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện.
C7: Động cơ điện có mặt trong dụng cụ gia đình phần lớn là động cơ điện xoay chiều: VD quạt điện, máy bơm. máy giặt.Ngày nay động cơ điện 1 chiều có mặt trong phần lớn các bộ phận quay của đồ chơi trẻ em.
- Ghi nhớ ( SGK/78)
- 1 hs đọc.
Ngày soạn: 28/12/2006 
Ngày giảng: 29/12/2006 
 Tiết : 31 
 Đ 29 Thực hành: Chế tạo nam châm vính cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
 I. Mục tiêu : 
 - chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết 1 vật có phải là nam châm không?
- biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy trong ống dây.
- Rèn kỹ năng làm thực hành và báo cáo thực hành.
 II. Chuẩn bị :
- Mỗi nhóm Hs: 1 nguồn điện 3V, 6V, 2 đoạn dây dẫn: 1 bằng thép ( kim khâu) 1 bằng đồng dài khoảng 3,5em, ống d

File đính kèm:

  • docly 9 dang lam.doc