Giáo án Vật lý 9 Bài 5: Đoạn mạch song song

I . Mục tiêu :

1.Kiến thức :

- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.

2. Kĩ năng :

- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.

- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.

- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp.

3. Thái độ :

- Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận.

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

- 3 điện trở mẫu (có một điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở khi mắc song song).

- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A.

- 1 vôn kế có GHĐ 6V; ĐCNN 0,1V.

- Nguồn 6V, 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn.

- Đọc kĩ nội dung bài dạy.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2437 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 Bài 5: Đoạn mạch song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 03 Ngày soạn : 31/08/2014
Tiết : 05 	 Ngày dạy : 03 /09/2014
BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I . Mục tiêu :
1.Kiến thức : 
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 
2. Kĩ năng : 
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp.
3. Thái độ : 
- Có thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: 
- 3 điện trở mẫu (có một điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở khi mắc song song).
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V; ĐCNN 0,1V.
- Nguồn 6V, 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn.
- Đọc kĩ nội dung bài dạy.
2. Học sinh : 
- Đọc kĩ nội dung bài học trước ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .
9A1:
9A2:
9A3:
9A4:
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Trong đoạn mạch 2 đèn mắc nối tiếp.
 - Viết công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp? Làm bài 4.1 (SBT)?
3. Tiến trình:
GV tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới
Trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ?
Lắng nghe
Hoạt động 2 : Nhận biết đoạn mạch gổm 2 điện trở mắc song song.
Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ hình 5.1 và trả lời các câu hỏi sau:
R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
Vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ?
R1 và R2 có mấy điểm chung?
Cường độ và dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này có đặc điểm gì?
Thông báo hệ thức: I = I1 + I2; U = U1 = U2 Vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
Làm C2.
Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm làm C2
Giáo viên nhận xét, bổ xung nếu cần.
Từ biểu thức (3) phát biểu thành lời mối quan hệ cường độ dòng điện qua mạch rẽ và điện trở thành phần.
I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song: 
Hoạt động cá nhân hoàn tất
C1. [(A) nt (R1 // R2)]
Học sinh viết được:
UAB = U1 = U2 (1)
IAB = I1 = I2 (2)
Thảo luận đi đến kết quả đúng, ghi vào vở.
Hoạt động nhóm có nhiều cách chứng minh ® đại diện nhóm trình bày.
 U1 = U2 (vì R1 // R2)
 Û I1.R1 = I2.R2 Þ 
Học sinh nêu được : trong đoạn mạch song song cường độ điện qua mạch rẽ tỉ lệ nghịch với điện trở thành phần
I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: 
 1. Ôn lại kiến thức
 I = I1 + I2 (1)
 U = U1 = U2 (2)
 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
A
k
A
B
R1
R2
V
C1. [(A) nt (R1 // R2)]
C2: Từ hệ thức định luật ôm
Þ U = I.RÞU1 = I1.R1
U2 = I2.R2
U1 = U2 (vì R1 // R2)
 Û I1.R1 = I2.R2 Þ (3) ( ĐPCM)
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
Yêu cầu làm C3?
Hướng dẫn viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ, R1, R2.
Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4).
Giáo viên nhận xét, sửa chữa nếu cần.
Hoạt động cá nhân nêu được:
UAB = U1 = U2 (vì R1//R2)
Ta có: ; 
Mặt khác: I = I1 + I2 (4*). Thay (*), (2*), (3*) vào (4*) ta có:
 Þ 
Þ
 II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: 
 (4)Þ ( 4’)
Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm tra:
Yêu cầu học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra CT4
Mắc mạch điện theo sơ đồ 5.1
Đọc số chỉ ( A ) ® IAB 
Thay R1 , R2 bằng R tđ
GV : gọi các nhóm tiến hành kiểm tra ® kết luận
 Các nhóm mắc mạch điện và làm thí nghiệm theo hướng dẫn (SGK).
Thảo luận nhóm rút ra kết luận.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Kết luận: 
 Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng
nghịch đảo điện trở thành phần.
Hoạt động 5: Vận dụng.
Làm C4, C5?
Thông báo: người ta thường dùng dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức và mắc chúng song song vào mạch. Khi đó chúng hoạt động bình thường và sử dụng độc lập với nhau.
Hoạt động cá nhân thu thập thông tin và hoàn tất C4, C5.
III/ Vận dụng
 C4: Đèn và quạt mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường.
 Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào mạch đã cho (mạch kín).
 C5 : Theo công thức tính điện trở Rtđ
= 15W 
Khi mắc thêm R3 = 30W; Rtđ123= 10W
IV. Củng cố : 
 - Phát biểu thành lời mối quan hệ I, U, R trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song.
 - Đọc có thể em chưa biết.
V. Hướng dẫn về nhà :
 - Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT
 - Làm các bài tập ở bài 6
VI: RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctuan3ly9tiet5.doc