Giáo án Vật lý 8 tiết 26- Bài 21 : nhiệt năng
1) Mục tiêu:
- Kiến thức : HS phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
- Kỹ năng : Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Thái độ : Rèn kĩ năng: sử dụng thuật ngữ :nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt
Rèn tính trung thực, nghiêm túc trong học tập.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài 21 sgk/74.
b) Chuẩn bị của giáo viên:
- Dự kiến phương pháp: P2 quan sát , nêu vấn đề , diển giải , trực quan , vấn đáp , . . . .
- Biện phá : giáo dục ý thức học tập của học sinh, liên hệ với ngoài cuộc sống và vận dụng vào cuộc sống.
- Phương tiện: Làm trước thí nghiệm khuếch tán của dung dịch đồng sunfat (hình 20.4 sgk)
Tranh vẽ phónh to hình 20.3 sgk.
- Yêu cầu học sinh : Học bài(bài 21 SGK trang 74), nội dung phần ghi nhớ, làm bài tập sách bài tập
- Tài liệu tham khảo :+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK.
3) Tiến trình bài dạy :
TIẾT 26 – TUẦN 26 NGÀY SOẠN : 06/02/2012 NGÀY DẠY : 13/02/2012 BÀI 21 : NHIỆT NĂNG 1) Mục tiêu: Kiến thức : HS phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng. Kỹ năng : Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. Thái độ : Rèn kĩ năng: sử dụng thuật ngữ :nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt… Rèn tính trung thực, nghiêm túc trong học tập. 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài 21 sgk/74. b) Chuẩn bị của giáo viên: - Dự kiến phương pháp: P2 quan sát , nêu vấn đề , diển giải , trực quan , vấn đáp , . . . . - Biện phá : giáo dục ý thức học tập của học sinh, liên hệ với ngoài cuộc sống và vận dụng vào cuộc sống. - Phương tiện: Làm trước thí nghiệm khuếch tán của dung dịch đồng sunfat (hình 20.4 sgk) Tranh vẽ phónh to hình 20.3 sgk. - Yêu cầu học sinh : Học bài(bài 21 SGK trang 74), nội dung phần ghi nhớ, làm bài tập sách bài tập - Tài liệu tham khảo :+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo. + HS : SGK. 3) Tiến trình bài dạy : a) Kiểm tra bài cũ: (05p) : Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật có quan hệ với nhau như thế nào? Trong quá trình cơ học cơ năng được chuyển hóa như thế nào? b)Dạy bài mới ( 35p) Lời vào baì(3p) : GV thông báo như SGK/74. Ghi đề bài lên bảng. Hoạt động 1(05p) : Nhiệt năng HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH GHI BẢNG Động năngcủa vật là gì? Gọi 1HS đọc thông báo mục I SGK/74. -Hãy định nghĩa nhiệt năng? - Nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhệt độ? -Chốt lại kiến thức đúng. Cá nhân nghiên cứu SGK/74 Lần lượt trả lời. Ghi vào vở kiến thức mới. I/ Nhiệt năng +,Nhiệt năng của vật bằng tổng động năng các phân tử cấu tạo nên vật. +,Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Hoạt động 2(12p) : Các cách làm thay đổi nhiệt năng. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH GHI BẢNG Nêu vấn đề: Nếu ta có mmột đồng xu bằng đồng, muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi ta có thể làm như thế nào? Gọi HS nêu phương án. Cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Theo dõi các nhóm tiến hành TN. Gọi đại diện các nhóm nêu kq TN. -Chốt: Ghi bảng(ND) Y/C HS nêu phương án làm tăng nhiệt độ của 1chiếc thìa nhôm. Cho HS làm thí nghiệm. Hãy so sánh nhiệt độ của 2 chiếc thìa đó? Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng trong nứôc nóng tăng? TB:Nhiệt năng của nước nóng giảm. Vậy có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? HS:Thảo luận theo nhóm, đề xuất phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu. Đại diện HS vài nhóm nêu phương án. -Làm thí nghiệm kiểm tra: +,Cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay. +,Cọ xát đồng xu vào mặt bàn. +,Cọ xát vào quần áo…… thấy được: -Thả 1 chiếc thìa vào nước nóng. - Làm thí nghiệm như phương án vừa đề ra để kiểm tra. - Dùng tay sờ vào 2 thìa để so sánh. II/Các cách làm thay đổi nhiệt năng. 1,Thực hiện công. Khi thực hiện công lên miếng đồng thì nhiệt độ của miếng đồng tăng tức là nhiệt năng của miếng đồng tăng. 2, Truyền nhiệt C2 Phương án: +Hơ trên ngọn lửa. +Nhúng vào nước nóng… KL:Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: +, Thực hiện công +, Truyền nhiệt Hoạt động 3(10p) : Nhiệt lượng HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH GHI BẢNG TB: Định nghĩa nhiệt lượng SGK/75 Qua 2 thí nghiệm trên, khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiêp xúc: + nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào? + nhiệt độ các vật thay đổi như thế nào? Nêu đơn vị của nhiệt lượng? HS ghi kết luận vào vở. 1 vài HS phát biểu HS ghi vào vở. Nhiệt lượng truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. Đơn vị của nhiệt lượng là jun. III/Nhiệt lượng Đ/N: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trính chuyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. Đơn vị của nhiệt lượng là jun(J). Hoạt động 4 (05p) : Vận dụng: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH GHI BẢNG Vận dụng kiến thức vừa học hãy trả lời C3,C4,C5. Gọi HS lần lượt trả lời. Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời cho HS. HS nghiên cứu lần lượt trả lời C3,C4,C5. Nhận xét chọn câu trả lời đúng ghi vào vở. IV/Vận dụng C3 Nhiệt năng của miếng đồng giảm,nhiệt năng của bước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước. C4Cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng.Đây là thực hiện công. C5Cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nhiệt năng của quả bóng,của không khí gần quả bóng và mặt sàn. c) Củng cố - luyện tập (3p) Trong bài học ngày hôm nay chúng ta cần ghi nhớ nhữnh vấn đề gì?Nhận xét giờ học d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 2 p) -Học thuộc phần ghi nhớ SGK. -Bài tập 21.1,21.2,21.3,21.4,21.6(SBT) e) Bổ sung:
File đính kèm:
- 26.doc