Giáo án Vật lý 8 Tiết 21 – bài 15- Công suất
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS:
- Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
2. Kĩ năng:
Sau bài học, HS:
- Vận dụng được công thức: để giải các bài tập định lượng đơn giản.
3. Thái độ:
+ HS:
- Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán.
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG:
- Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:
- Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời: & C
- Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:
III. ĐÁNH GIÁ:
Bằng chứng đánh giá:
Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: TIẾT 21 – BÀI 15 CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS: - Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 2. Kĩ năng: Sau bài học, HS: - Vận dụng được công thức: để giải các bài tập định lượng đơn giản. 3. Thái độ: + HS: - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán.. II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG: - Những câu hỏi nhấn mạnh đến sự hiểu biết, đem lại sự thay đổi của quá trình học tập:Ì - Những câu hỏi mà bài học có thể trả lời:Ò & C - Những câu hỏi bao quát để HS ứng dụng KT, KN vào thực tế:ß III. ĐÁNH GIÁ: Bằng chứng đánh giá: * - Cách mà HS thể hiện mức độ hiểu của mình: Trong bài giảng Sau bài giảng + Làm + Nói, giải thích x x + Đọc x + Viết x * - Các hình thức đánh giá: Trong bài giảng Sau bài giảng + Bài tập ứng dụng x x + Quan sát x + Bài tập viết1 x x + Bài tập viết2 x * - Các công cụ đánh giá: Trong bài giảng Sau bài giảng + Đánh giá theo thang điểm x + Đánh giá bằng điền phiếu(có/không) x + Đánh giá theo sơ đồ học tập IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tư liệu: + Đồ dùng: - GV: - HS: + Trang thiết bị: V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ïHoạt động 1: Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài mới: - Mục tiêu: - Thời gian:(7phút) - Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; Tình huống quan hệ ) - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: u Ổn định tổ chức: v Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy ² Từng HS trả lời câu hỏi: + HS1 trả lời câu 1. + HS2 tính công của máy cày thực hiện trong 1 giây là: (1500000 : 600 = 2500J) ² Nhận xét câu trả lời của bạn. ²Nêu câu hỏi: 1, Phát biểu định luật về công và viết biểu thức tính công? 2, Để cày song 1 thửa ruộng thì máy cày phải thực hiện 1 công là 1500KJ trong 10 phút. Hãy tính công thực hiện của máy cày trong 1 giây? w Đặt vấn đề vào bài mới: ²GV: “ 2500J trong 1 giây được gọi là công suất của máy cày. Vậy công suất là gì và được tính như thế nào” ? ²HS: Nghe câu hỏi tình huống và dự kiến trả lời….. ïHoạt động 2: Tổ chức học sinh tìm hiểu công suất - Mục tiêu: - Thời gian:(13phút): - Phương pháp: + Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; Tình huống quan hệ) + Vấn đề nghiên cứu:(Thảo luận giải quyết vấn đề; tranh luận động não; Nghiên cứu ngẫu nhiên; Nghiên cứu tổng hợp hóa; Xử lí tình huống; Nghiên cứu độc lập) - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ²Từng HS đọc thông tin phần I, đồng thời quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ² Thảo luận nhóm câu C1, C2 và đại diện trả lời. C1: Công của An: A1= 16.10.4 = 640J. +Công của Dũng: A2 =9 60J. C2: Chọn phương án c và d. ²Từng HS thực hiện câu C3 theo 2 phương án c và d C3: * Xét trong cùng 1 công thì thời gian của: +An: t1= 50/ 640 = 0,078s +Dũng: t2 = 60/960 = 0,0625s. +Vậy t1 > t2.Do đó Anh Dũng làm việc khỏe hơn. *Xét trong cùng 1 đơn vị thời gian thì công thực hiện: +An: A1 = 640/50 = 12,8J +Dũng: A2 = 960: 60 = 16J +Công A2 > A1=> Anh Dũng làm việc khỏe hơn. ²Treo tranh hình 15.1 yêu cầu HS quan sát đồng thời đọc thông tin phần I. ²Hướng dẫn HS tìm hiểu bài qua câu hỏi gợi ý: Ì Trọng lượng của 1 viên gạch? => Lực kéo của mỗi người? Ì Công của mỗi người thực hiện? Ì Để biết ai làm việc khỏe hơn ta phải làm gì? ²Yêu cầu HS thảo luận lựa chọn phương án của câu C2. ²Yêu cầu HS thực hiện phương án c,d để trả lời C3. *Gợi ý: Ì Tính thời gian thực hiện cùng 1 công của mỗi người? Ì Hoặc tính công thực hiện trong 1 giây của mỗi người? Ì So sánh thời gian thực hiện cùng 1 công hoặc công thực hiện trong 1 giây của 2 người? Ì Kết luận ai làm việc khỏe hỏn? I. Ai làm việc khỏe hơn? F * Để biết ai làm việc khỏe hơn người ta so sánh công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian. ïHoạt động 3: Thông báo công suất. - Mục tiêu: - Thời gian:(10 phút). - Phương pháp:+ Thông báo – Thu nhận:(Trình bày tài liệu; Giải thích minh họa; Thuyết trình; Giảng giải; Dặn dò giao nhiệm vụ) - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ²Từng HS đọc thông tin mục II, mục III: - Nêu được định nghĩa, công thức tính công suất. - Đơn vị của công suất. ²Từng HS suy ra: - Cách tính công: A = P.t -Thời gian thực hiện công: t = ²Yêu cầu HS đọc thông tin mục II,III đẻ trả lời câu hỏi: Ò Công suất là gì? Ò Công suất được tính bằng công thức nào? Ò Nêu đơn vị của công suất? Ò Từ công thức tính công suát hãy suy ra cách tính công và thời gian thực hiện công? II. Công suất. +Công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian được gọi là công suất. +Công thức: *Trong đó: - A là công thực hiện. - t là thời gian thực hiện công - P là công suất. III. Đơn vị công suất. - Là oát ( W) khi đơn công là J và thời gian thực hiện công là giây. - Ngoài ra đợnvị công suất còn là KW và MW +1 KW = 1000W + 1 MW = 1000KW ïHoạt động 4: Củng cố - Vận dụng - Mục tiêu: - Thời gian:(10 phút): - Phương pháp:+ Khuyến khích – Tham gia:(Đàm thoại; Tìm tòi từng phần; làm sáng tỏ giá trị; Thảo luận tham gia; - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Ghi bảng ²Từng HS vận dụng thực hiện câu C4 -> C6. ² Tham gia thảo luận lớp -> thống nhất, ghi vở C4: Công suất của An: P1 = . - Công suất của Dũng:P2=16w. C5: Máy cày có công suất lớn hơn vì thời gian của máy cày bằng 1/6 thời gian của trâu cày. ²Từng HS trả lời câu hỏi chốt lại kiến thức bài học. ² Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện vào vở câu C4 đến C6. *Gợi ý : +Câu C5:Công suất P = A = F.S Vì (v =9km/h) => S = 9km +Câu C6:Dựa vào công thức tính công suất P = A/t và công thức tính công A = F.S, công thức tính vận tốc v =S/t. ²Gọi 2 em lên bảng thực hiện 2 câu C5 và C6. ²Tổ chức HS thảo luận trao đổi kết quả câu C4 đến C6. ²Nêu câu hỏi, chốt lại kiến thức bài học. ß Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ điều gì?? IV. Vận dụng. C4: C5: C6: a, Trong 1 giờ con ngựa kéo xe đi 1 đoạn đường là: S= 9km +Công của lực kéo con ngựa: A = F.S = 200.9000 = 1800000J + Công suất của ngựa: P = b, Vì P =*Ghi nhớ(SGK/48) ïHoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Mục tiêu: - Thời gian:(5 phút): - Phương pháp:+ Thông báo – Thu nhận:(Trình bày tài liệu; Giải thích minh họa; Thuyết trình; Giảng giải; Dặn dò giao nhiệm vụ) - Phương tiện, tư liệu: - Diễn biến: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy +Làm bài tập từ(15.1-> 15.6) +Học thuộc ghi nhớ và đọc phần có thể em chưa biết (SGK/54) +Chuẩn bị giờ sau: Ôn tập học kì I( Trả lời các câu hỏi (sgk/62,63) VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK Vật lí 8; SGV Vật lí 8; SBT Vật lí 8... VII. RÚT KINH NGHIỆM: 8A 8B 8C - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần, hoạt động - Nội dung kiến thức: - Phương pháp dạy học: - Đồ dùng dạy – học: - Tình hình lớp-HS - RKN Khác: ð PHẦN KÍ, DUYỆT:
File đính kèm:
- T21 - B15.doc