Giáo án Vật lý 6 Trường THCS Võ Thị Sáu
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết xác định GHĐ và ĐCNN cùa dụng cụ đo .
2. Kỹ năng: Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
Đo độ dài một số dụng cụ thông thường .
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ : Yêu thích bộ môn, cẩn thận, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm HS : Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây có ĐCNN đến 0,5 cm, bảng kết quả đo độ dài .
Cả lớp : Tranh vẽ phóng to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm.
luận trả lời câu hỏi của GV. _ Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực. II/ Phương và chiều của trọng lực: 1/ Phương và chiều của trọng lực : + Lắp TN H8.2. - Trả lời câu hỏi của GV. - Thảo luận câu C4 và ghi vào vở. C4: (1): Cân bằng ; (3): thẳng đứng (2): dây dọi ; (4): từ trên xuống dưới 2/ Kết luận: + Hoạt động cá nhân hoàn thành kết luận. C5: (1): thẳng đứng, (2): từ trên xuống dưới III/ Đơn vị của lực: + HS ghi vở và nhớ: Độ lớn của lực gọi là cường độ lực. Đơn vị của lực là Niutơn (N) Khối lượng vật là 100g à P = 1N. + Cá nhân HS trả lời các câu hỏi sau: m= 1kg à P = ……….?N m= 50kg à P = ……….?N P = 10N à m = ………..?kg. III/ Vận dụng: + Làm TN và trả lời câu C6. Cá nhân HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. + HS đọc phần “Có thể em chưa biết” nêu thông tin thu được * Hướng dẫn về nhà: Trả lời câu C1 à C5 Học phần ghi nhớ Làm bài tập 8.1 à 8.4 trong sách bài tập IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 11/10/2012 Ngày dạy: 13/10/2012 Lớp: 63 Tiết 8 KIỂM TRA 1 TIẾT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi và bài tập trong đề kiểm tra. 2. Kỹ năng: Làm bài khoa học , nhanh nhẹn , chính xác. 3. Thái độ : Rèn luyện thái độ nghiêm túc, trung thực, tỉ mĩ, cẩn thận trong làm bài. II/ CHUẨN BỊ: - GV : Đề kiểm tra . Ngày soạn: 18/10/2012 Ngày dạy: 20/10/2012 Lớp: 63 Tiết: 9 LỰC ĐÀN HỒI I/ MỤCTIÊU: 1/ Kiến thức: Nhận biết được vật đàn hồi.( Qua sự đàn hồi của lò xo) - Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi. - Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến đổi của vật đàn hồi. 2/ Kĩ năng: - Lắp TN qua kênh hình - Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi. 3/ Thái độ: - Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên. II/ CHUẨN BỊ : +Mỗi nhóm HS: - 1 giá treo, 1 lò so, 1 cái thước có độ chia đến mm - 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g. III/ TỔ CHƯC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ĐIỀU KHIỂN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1: kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (5 phút ). 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS 1: Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Kết quả tác dụng của trọng lực lên các vật? - Yêu cầu HS 2 chữa bài tập 8.1 và 8.2 . - Yêu cầu HS 3 chữa bài tập 8.3 hoặc 8.4. 2 Đặt vấn đề: - Các em hãy nghiên cứu xem hôm nay ta phải trả lời câu hỏi của bài 9 như thế nào ? *Hoạt động 2: Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi (25 ‘). 1. Biến dạng của lò xo: - GV yêu cầu HS đọc tài liệu và làm việc theo nhóm. - GV theo dõi các bước tiến hành của HS. - Chấn chỉnh HS làm theo thứ tự. - Kiểm tra HS từng bước thí nghiệm -à HS trả lời câu C1. - Theo dõi 1 số nhóm yếu để giúp đỡ. - GV kiểm tra câu C1 -à thống nhất. - Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? - Lò xo có tính chất gì ? - Yêu cầu HS rút ra kết luận và đề nghị 1 số HS yếu phát biểu lại. 2. Độ biến dạng của lò xo: - Yêu cầu HS đọc tài liệu để trả lời câu hỏi độ biến dạng của lò xo được tính như thế nào? - Kiểm tra câu C2. - Yêu cầu HS ghi vào vở. + Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi (7 phút ). 1. lực đàn hồi - Lực đàn hồi là gì? HS đọc thông báo về lực đàn hồi. - Yêu cầu HS trả lời câu C3. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi. - GV kiểm tra câu C4. - Yêu cầu HS gh vào vở. +Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố (8 ph) - GV kiểm tra phần trả lời của HS câu C5, C6. - Qua bài học các em đã rút ra được kiến thức về lực đàn hồi như thế nào? - Yêu cầu HS đọc mục “Em có thể chưa biết “à hướng dẫn HS trong kĩ thuật không kéo dãn lò xo quá lớn-à mất tính đàn hồi. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - HS 1 trả lời. - HS 2 chữa bài tập 8.1, 8.2 - HS 3 chữa bài tập 8.3, 8.4 HS khác chú ý theo dõi câu trả lời và bài làm của bạn để nêu nhận xét. Đọc sách và nhắc lại câu hỏi. I / Biến dạng đàn hồi, độ biến dạng. 1. Biến dạng của một lò xo. Nghiên cứu tài liệu Lắp TH. Đo chiều dài tự nhiên lo, -à ghi kết quả vào cột 3 của bảng 9.1 Đo chiều dài lò xo khi móc 1 quả nặng -à ghi kết quả vào cột 3 bảng 9.1. Ghi P quả nặng vào cột 2. Móc thên quả nặng 2, 3, 4 vào TNà lần lượt đo l2, l3,, l4, và ghi kết quả vào bảng 9.1( cột 3 ). Tính P2, P3, P4 ghi vào bảng 9.1 ( cột ). HS làm việc cá nhân trả lời câu C1. * Rút ra kết luận - Ghi vở câu C1. C1: (1) dãn ra ; (2) tăng lên ; (3) bằng * Biến dạng của lo xo có đặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi. * Lò xo là vật có tính chất đàn hồi. 2. Độ biến dạng của lò xo. - HS nghiên cứu cá nhân trả lời câu hỏi của GVà ghi vào vở. - HS trả lời câu hỏi để đi đến độbiến dạng của lò xo là l – lo. - Trả lời câu C2 ghi vào cột 4 bảng 9.1. II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó. 1. Lực đàn hồi. - HS hoạt động cá nhân. - Nghiên cứu tài liệu và kết quả TN trả lời. - Trả lời câu C3. * C3: Trọng lượng của quả cân. - HS nghiên cứu cá nhân để trả lời . 2. Đặc điểm của lực đàn hồi. - Cá nhân HS suy nghĩ và chọn câu đúng. * C4; Chọn C. III/ Vận dụng.: - Hs nghiên cứu trả lời câu C5 và C6 trong 5 phút. C5 : - (1) tăng gấp đôi. - (2) tăng gấp ba. C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo Củng có tính chất đàn hồi. - Ghi vào vở. - HS cùng rút ra những kiến thức thu thập qua bài học. - Đọc mục “ Cóthể em chưa biết “ *. Hướng dẫn về nhà. - Trả lời câu hỏi từ câu C1 đến C6. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập trong SBT. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 25/10/2012 Ngày dạy: 27/10/2012 Lớp: 63 Tiết: 10 LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I/ MỤCTIÊU: 1/ Kiến thức: - Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế. - Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó. 2/ Kĩ năng: - Sử dụng được lực kế để đo lực. 3/ Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.. II/ CHUẨN BỊ : +Mỗi nhóm HS: - 1 lực kế lò xo. - 1 sợi dây mãnh, nhẹ để buột vài cuốn SGK với nhau. III/ TỔ CHƯC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ĐIỀU KHIỂN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1: kiểm tra, tổ chức tình huống học tập (10 phút ). 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS 1: lò xo bị kéo dãn thì lực đàn hồi tác dụng lên đâu? Lực đàn hồi có phương và như thế nào? - Yêu cầu HS 2: Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào ?Em hãy chứng minh. 2 Đặt vấn đề: - Yêu cầu HS đọc phần mở đầu SGK. * Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế (10 ph ). + GV giới thiệu lực kế là dụng ụ đo lực. - GV yêu cầu HS đọc tài liệu và làm việc theo nhóm. - Yêu cầu vài HS nhắc lại. - Có nhiều loại lực kế, trong bài này chúng ta nghiên cứu loại lực kế lò xo là loại lực kế hay sử dụng. - GV phát lực kế lò xo cho các nhóm. - GV kiểm tra thống nhất cả lớp. - Yêu cầu HS hoàn thành câu C1. - Kiểm tra câu trả lời C2 của các nhóm. + Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế (10 phút ). - GV hướng dẫn HS điều chỉnh kim về vị trí vạch số 0. - Dùng lực kế để đo trọng lực , đo lực kéo. - Yêu cầu HS trả lời câu C3 và kiểm tra câu trả lời của HS. - GV phát dụng cụ cho HS và kiểm tra các bước đo trọng lượng . - GV hướng dẫn HS cách cầm lực kế. - GV hướng dẫn HS trả lời câu C4 và C5. - Yêu cầu HS ghi vào vở. + Hoạt động 4 : Xây dựng công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng (7’ ). - Yêu cầu HS trả lời câu C6. + GV thông báo: m = 100g P = 1N hoặc m = 0,1kg P = 1N - Yêu cầu HS cho biết các đại lượng và đơn vị trong công thức. - Yêu cầu ghi phần ghi nhớ vào vở. +Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố (8 ph) - GV kiểm tra phần trả lời của HS câu C7, C9. - Qua bài học các em đã rút ra được kiến thức như thế nào? - Yêu cầu HS đọc mục “Em có thể chưa biết - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Lần lược từng HS trả lời. HS khác chú ý theo dõi câu trả lời và bài làm của bạn để nêu nhận xét. Đọc sách và nhắc lại câu hỏi. I / Biến dạng đàn hồi, độ biến dạng. 1. Lực kế là gì? - HS nghe phần giới thiệu của GV và ghi vào vở. - Kực kế là dụng cụ dùng để đo lực. 2. Mô tả 1 lực kế lò xo đơn giản. - HS hoạt động theo nhóm trong 5’. - Nghiên cứu cấu tạo của lực kế lò xo. - Điền vào chổ trống trong câu C1. và nghiên cứu trả lời câu C2. + C1 : (1) lò xo ; (2) kim chỉ thị ; (3) bảng chia độ. + Trả lời câu C2 dựa trên lực kế của nhóm mình. II. Đo 1 lực bằng lực kế. 1. Cách đo lực. - HS hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - HS làm việc cá nhân trả lời câu C3. * C3: (1) vạch 0 ; (2) lực cần đo ; (3) phương. 2. Thực hành đo lực. - HS thực hành theo nhóm và trả lời câu +C4. * Đo lực kéo ngang. * Đo lực kéo xuống. * Đo trọng lực. +C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kếnằm ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực có
File đính kèm:
- GIao an Ly 6.doc