Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hoàng Tân (Có đáp án)

Câu 1:(2,0 điểm)

a. Giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của thước là gì?

b. Xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của thước sau:

Câu 2:(2,0 điểm) Nêu các kết quả tác dụng của lực lên một vật? Lấy 2 ví dụ minh họa?

Câu 3:(2,0 điểm)

a. Tính trọng lượng của vật có khối lượng 35 kg

b. Tính khối lượng của vật có trọng lượng 25N

Câu 4:(2,0 điểm)

a. Nêu công thức tính khối lượng riêng của vật (giải thích tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức)?

b. Một vật có khối lượng 1,6 kg, thể tích 1200 cm3. Vật đó bị rỗng bên trong, thể tích phần bị rỗng là 192 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật đó?

Câu 5:(2,0 điểm)

a. Nêu tác dụng của máy cơ đơn giản?

b. Người ta thường dùng các máy cơ đơn giản nào để làm các việc sau:

- Đưa thùng hàng rất nặng lên ô tô tải

- Đưa xô vữa lên cao.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hoàng Tân (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Vật lý 6 Thời gian: 45 phút
CHỮ KÍ GIÁM THỊ
Họ và tên:  Lớp: SBD: Số tờ:
Trường THCS Hoàng Tân
SỐ PHÁCH
Điểm
SỐ PHÁCH
Bằng số
Bằng chữ
ĐỀ BÀI
Câu 1:(2,0 điểm) 
Giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của thước là gì?
Xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của thước sau:
Câu 2:(2,0 điểm) Nêu các kết quả tác dụng của lực lên một vật? Lấy 2 ví dụ minh họa?
Câu 3:(2,0 điểm) 
Tính trọng lượng của vật có khối lượng 35 kg
Tính khối lượng của vật có trọng lượng 25N
Câu 4:(2,0 điểm)
Nêu công thức tính khối lượng riêng của vật (giải thích tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức)?
Một vật có khối lượng 1,6 kg, thể tích 1200 cm3. Vật đó bị rỗng bên trong, thể tích phần bị rỗng là 192 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật đó?
Câu 5:(2,0 điểm)
Nêu tác dụng của máy cơ đơn giản?
Người ta thường dùng các máy cơ đơn giản nào để làm các việc sau:
Đưa thùng hàng rất nặng lên ô tô tải
Đưa xô vữa lên cao.
BÀI LÀM
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN
ĐỀ CHÍNH THỨC
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: VẬT LÍ 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TL
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
1. Đo lường
- Nêu GHĐ và ĐCNN của thước là gì
-Xác định được GHĐ và ĐCNN của thước.
Số câu hỏi
0,5
0,5
1
Số điểm 
1
1
2
2. Lực - Hai lực cân bằng - Trọng lực
-
-Nêu được kết quả tác dụng của lực lên một vật và lấy được ví dụ minh họa?
-Vận dụng được công thức P=10.m để tính trọng lượng hay khối lượng của vật
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm 
2
2
4
3. Khối lượng riêng – trọng lượng riêng
Nêu được công thức tính khối lượng riêng của vật
-Vận dụng công thức tính khối lượng riêng của vật để giải bài tập liên quan
Số câu hỏi
0,5
0,5
1
Số điểm 
1
1
2
4. Máy cơ đơn giản
Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.
Sử dụng được đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể 
Số câu hỏi
0,5
0,5
1
Số điểm 
1
1
2
Tổng CH
1
1,5
2
0,5
5
Tổng điểm-%
2
 (20,0%)
3,0
(30,0%)
4
 (40,0%)
1
 (10,0%)
10 (100%)
UBND THỊ XÃ CHÍ LINH
TRƯỜNG THCS HOÀNG TÂN
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: VẬT LÍ 6
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2,0 điểm)
a. (1,5 điểm):
+ Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+ Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
0,5 điểm
0,5 điểm
b. (1 điểm):
- giới hạn đo của thước là: 18 cm
- độ chia nhỏ nhất của thước là: 0,5 cm
0,5 điểm
0,5 điểm 
2
(2,0 điểm)
a. (0,5 điểm):
các kết quả tác dụng của lực lên một vật: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật.
1 điểm
b. (1,5 điểm):
Lấy đúng 2 ví dụ minh họa (mỗi ví dụ đúng được 0,5 điểm)
1 điểm
3
(2,0 điểm)
a. (1,0 điểm):
Trọng lượng của vật có khối lượng 35 kg là: 
Áp dụng công thức : P = 10. m 
Thay số: P = 10. 35 = 350 (N)
0,5 điểm
0,5 điểm
b. (1,0 điểm):
Khối lượng của vật có trọng lượng 25N là:
Áp dụng công thức : P = 10. m à m = P/10
Thay số: m = 25/10 = 2,5 (N)
0,5 điểm
0,5 điểm
4
(2,0 điểm)
a. (1,0 điểm):
Công thức tính khối lượng riêng: 
trong đó: D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị là kg/m3 
m là khối lượng của vật, đơn vị là kg 
V là thể tích của vật, đơn vị là m3 
0,5 điểm
0,5 điểm
b. (1,0 điểm):
m= 1,6 kg, V1= 1200 cm3. V2= 192 cm3. 
Thể tích đặc của vật đó là: 
V= V1 – V2 = 1200 – 192 = 1008 (cm3)= 1008.10-6 (m3)
Khối lượng riêng của vật đó: 
D = m/V = 1,6/1008.10-6 ≈ 1587,3 (kg/m3)
Trọng lượng riêng của vật đó:
d= 10. D= 1587,3.10 = 15873 (N/m3)
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
5
(2,0 điểm)
a. (1,0 điểm):
tác dụng của máy cơ đơn giản là giúp: 
giảm lực kéo hoặc đẩy vật 
đổi hướng của lực.
0,5 điểm
0,5 điểm 
b. (1,0 điểm):
Đưa thùng hàng rất nặng lên ô tô tải: dùng mặt phẳng nghiêng
Đưa xô vữa lên cao: dùng ròng rọc cố định
0,5 điểm
0,5 điểm 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2016_2017_truo.doc
Giáo án liên quan