Giáo án Vật lý 6 Tiết 28- sự nóng chảy và sự đông đặc

I. Mục Tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy .

- Vận dụng được kiến thức trên để giải thích được một số hiện tượnh đơn giản

2. Kĩ năng: Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là sử dụng bảng này biết vẽ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Chuẩn bị cho HS :

- Một giá đỡ TN , Một kiềng và lưới đốt

- Hai kẹp vạn năng , một cốc đốt

- Một nhiệt kế chia độ tới 100oC , một ống nghiệm và một que khuấy

- Một đèn cồn , băng phiến tán nhỏ , khăn lau ,

- Bảng 24.1 sgk

2. Học sinh: một tờ giấy kể ô vuông để vẽ đường biểu diễn

III. Tiến trình tổ chức dạy học:

 

doc17 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 6 Tiết 28- sự nóng chảy và sự đông đặc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng lỏng đông đặc từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội trong khuôn đúc 
C7. Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong qúa trình nước đá đang tan .
4. Củng cố (3’):
GV tóm tắt lại quá trình nóng chảy và quá trình đông đặc của băng phiến .
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Học bài, làm bài tập 24 - 25.2 đến 24-25.8 SBT 
Đọc có thể em chưa biết 
Đọc trước bài sự bay hơi.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày giảng: 
Lớp 6: …/…/2011
Tiết 30 
Sự bay hơi và sự ngưng tụ 
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : 
Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào 
nhiệt độ . gió mặt thoáng . 
Tìm được thí dụ thực tế về nội dung trên .
Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng có nhiều yếu tố tác động cùng một lúc 
2. Kỹ năng: 
Vạch được kế hoạch và thực hiện thí nghiệm kiểm chứng tác động của gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi
Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : 
Một giá đỡ TN 
Một kẹp vạn năng 
Hai đĩa nhôm nhỏ 
Một cốc nước , một đền cồn 
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 6 : ..../.......Vắng : .......................................................................
2. Kiểm tra (4’) 
CH: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chẩy và đông đăc? Bài tập 25.6 SBT?
ĐA: Ghi nhớ (sgk tr79)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV: ở lớp 4 ta đã biết nước tồn tại ở 3 thể khác nhau là lỏng, rắn, hơi. Nhưng không chỉ có nước mà mọi chất đều có thể tồn tại ở 3 thể khác nhau và có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Bài học này và những bài học sau chúng ta sẽ hiểu rõ sự chuyển thể này của các chất.
(2’)
Hoạt động 2 : Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi .
GV: y/c HS quan sát hình 26.2 để rút ra nhận xét . khi quan sát phải nghĩ cách mô tả hiện tượng trong hình , so sánh được hình A1và hình A2 , B1với B2 , C1 và C2 
HS : Quan sát hình vẽ thảo luận và trả lời C1, C2 , C3 
GV: Sau khi HS thảo luận các câu hỏi GV y/c HS rút ra nhận xét 
HS : Rút ra kết luận 
GV: y/c HS chọn từ thích hợp trả lời câu hỏi C4 
HS : Trả lời C4 
(5’)
I. Sự bay hơi : 
1) Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 về sự bay hơi 
 - Hiện tượng nước biến thành hơi gọi là sự bay hơi .
 - Không chỉ có nứoc mới bay hơi mà mọi chất lỏng đều có khả năng bay hơi 
 2) Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào ?
 a/ Quan sát hiện tượng :
C1. Nhiệt độ 
C2. gió 
C3. Mặt thoáng 
b/ Kết luận : 
C4. - Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi càng lớn .
 - Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng lớn .
 - Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn thì thì tốc độ bay hơi càng lớn . 
* Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán 
GV: Trình bầy cho HS hiểu về nhận xét trên chỉ là một dự đoán , cho HS thảo luận , nếu giữ nguyên diện tích mặt thoáng , không cho gió tác động ta kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ bay hơi như thế nào ?
GV: Phát cho HS dụng cụ TN , y/c các nhóm làm TN theo hướng dẫn của SGK, trả lời C5 , C6 ?
HS : Trả lời C5 , C6 
GV: Sau khi làm TN hơ nóng một đĩa , y/c HS hoàn thàh câu hỏi C7 , C8 ?
HS : Trả lời C7 , C8 
GV: y/c các nhóm thảo luận và đưa ra kế hoạch kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng với tốc độ bay hơi , xây dựng các bước tiến hành TN 
HS : Nêu các phương pháp tiến hành TN
(25’)
c/ Thí nghiệm kiểm tra :
C5. Để diện tích mặt thoáng của nước ở hai đĩa như nhau .
C6. Để loại trừ tác động của gío
C7. Để kiểm tra tác động của nhiệt độ .
C8. Nước ở dĩa được hơ nóng bay hơi nhanh nhanh hơn nước ở dĩa đối chứng
* Hoạt động 4: Vạch kế hoạch TN kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng.
GV: Dựa vào sgk hướng dẫn hs về nhà vạch kế hoạch kiểm tra tác động của gió vào mặt thoáng và tôc độ bay hơi. 
HS: Về nhà vạch kế hoạch (mô tả ngắn gon).
Hoạt động 3 : Vận dụng :
GV: y/c HS vận dụng kiến thức trả lời C9 , C10 ?
HS : Trả lời C9 , C10
(5’)
d/ Vận dụng : 
C9. Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước hơn .
C10. Nắng nóng và có gió 
4. Củng cố (1’) GV chốt lại một số nội dung chính của bài học .
5. Hướng dẫn học ở nhà(2’) 
Làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thựôc của tốc độ bay hơi vao tốc độ gió và diện tích mặt thoáng.
Học bài, làm bài tập 26-27.8 , 26-27.9 ( SBT)
Đọc có thể em chưa biết và đọc trước bài 27 sgk
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày giảng: 
Lớp 6: …/…/2011
Tiết: 31 
sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : 
Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi . Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ .
Biết cách tiến hành TN để kiểm tra dự đoán về ngưng tụ xẩy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ ,
Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
Tìm được vd thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
2. Kỹ năng: 
Sử dụng nhiệt kế.
Sử dụng đúng thuật ngữ: dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoấn, đối chứng, chuyển từ thể…sang thể…
So sánh, quan sát.
3. Thái độ: Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
Hai cốc thuỷ tinh giống nhau .
Nước có pha mầu , nước đá đập nhỏ , nhiệt kế , khăn lau nhỏ .
2. Học sinh: đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ôn định tổ chức (1’): 
Lớp 6: ........Vắng:................................................
2. Kiểm tra (4’): Kiểm tra việc làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào tốc độ bay hơi và diện tích mặt thoáng ở nhà.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò 
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
GV: Đặt vấn đề bằng cách cho hs dự đoán hiện tượng phần a.
HS: Dự đoán.
(5’)
II/ Ngưng tụ : 
1.Tìm cách quan sát ngưng tụ :
a) Dự đoán : Khi giảm nhiệt độ của hơi , sự ngưng tụ xẩy ra nhanh .
*Hoạt động 2 : Làm TN để kiểm tra dự đoán .
GV: Hướng dẫn hs cách bố trí và tiến hành TN
HS: Làm việc nhóm tiến hành TN theo hướng dẫn.
(25’)
b) Thí nghiệm kiểm tra :
GV: Yêu cầu hs thảo luận về các câu hỏi C1 đến C5.
HS: Thảo luận nhóm, cá nhân trả lời sau đó thảo luận trước lớp
GV: Theo dõi, giúp đỡ.
c) Kết luận : 
C1. Nhiệt độ của cốc làm TN thấp hơn nhiệt độ của cốc làm đối chứng 
C2. Có nước đọng ở mặt ngoài cốc có TN . Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng .
C3. Không vì nước đọng ở mặt ngoài cốc TN không có mầu còn nước ở trong cóc có pha mầu . Nước trong cốc không thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài được .
C4. Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại .
C5 . Đúng .
*Hoạt động 3 : Vận dụng :
GV: y/c HS thảo luận để trả lời câu hỏi C6 đến C8 ?
HS : Trả lời C6 đến C8
GV: Yêu cầu 3 hs trình bày câu trả lời của mình, các hs khác nhận xét bổ xung.
(10’)
2) Vận dụng : 
C6. Hơi nước trong đám mây ngưng tụ tạo thành mưa . Khi hà hơi vào gương , hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương .
C7. Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá .
C8. Trong chai đựng rượu đồng thời xẩy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ . Vì chai được đậy kín nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu ngưng tụ do đó lượng rươụ không giảm .
4. Củng cố (3’): GV nêu tốm tắt quá trình bay hơi và quả trình ngưng tụ bằng sơ đồ 
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’): 
Học bài, làm bài tập 26-27.3 đến 26-27 .9 ( SBT )
Đọc có thể em chưa biết.
Đọc trước bài 28 sgk.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày giảng: 
Lớp 6: …/…/2011
Tiết: 32 
Sự sôi
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi .
2. Kĩ năng: Biết cách tiến hành TN , theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN .
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : 
Một giá đỡ TN , một kẹp vạn năng , một kiềng và lưới 
Một cóc đốt , một đèn cồn , nhiệt kế , đồng hồ 
2. Học sinh: Chép bảng 28.1 , giấy kẻ ô li
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 6: ……/…….: Vắng ………………………………………………
2. Kiểm tra (4’): 
CH: Sự bày hơi là gì? Sự ngưng tụ là gì? Tôc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
ĐA: ghi nhớ sgk tr 84
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập
GV: ĐVĐ : ( SGK ) 
HS: Nhận thức vấn đề.
(2’)
* Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm
GV: Hướng dẫn hs bố trí và tiến hành TN
HS: Làm việc nhóm bố trí và tiến hành TN theo sự hướng dẫn của gv. sau đó quan sát sự thay đổi của nước theo thời gian , các hiện tượng xẩy ra ở trong lòng khối nước , trên mặt nước và ghi kết quả vào bảng 28.1 GV: Sau khi các nhóm ghi kết quả vào bảng . GV cho các nhóm thảo luận để đưa ra nhận xét chính xác nhất .
(30’)
I/ Thí nghiệm về sự sôi :
1) Tiến hành thí nghiệm :
 a.Thí nghiệm được bố trí như hình 28.1. Đốt đèn cồn để đun nước 
 b. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian 
 c. Ghi kết quả vào bảng 28.1 
* Hoạt động 3 : Vẽ đường biểu diễn nhiệt độ tăng của nước theo thời gian .
GV: y/c HS đọc phần hướng dẫn về đường biểu diễn trong SGK , sau đố làm việc cá nhân vẽ đường biểu diễn và ghi nhận xét .
HS : Dựa vào bảng biến thiên giữa nhiệt độ và thời gian để vẽ đồ thị sự tăng nhiệt độ của nứơc theo thời gian
GV: Quan sát và hướng dẫn HS vẽ theo nhóm của mình .
(5’)
2) Vẽ đường biểu diễn :
- Trục nằm ngang là trục thời gian (theo phút ) 
- Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ (theo 0C ) 
 - Gốc của trục nhiệt độ là 400C . Góc của thời gian là phút 0
- Nhận xét :Thời gian tăng thì nhiệt độ của nước cũng tăng .
Tới 1000C mặc dù ta vẫn cung cấp nhiệt nhưng nhiệt độ của nước không th

File đính kèm:

  • docT28....doc
Giáo án liên quan