Giáo án Vật lý 6 học kì I năm 2010
Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Giới thiệu chương trình.
Y/c: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
GV: Giới thiệu sơ lược bộ môn Vật lý 6, vai trò quan trọng của nó trong đời sống và trong kỹ thuật.
- Giới thiệu chương.
ĐVĐ: Hs- Quan sát tranh 2 chị em đo và cắt dây - Trả lời.
+ Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây mà hai chi em lại có kết quả khác nhau?
GV: Để khỏi tranh cãi 2 chị em phải thống nhất với nhau về điều gì? ->vào bài.
Hoạt động 2: Nghiên cứu về đơn vị độ dài.
GV: cho HS ôn lại và ước lượng độ dài.
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì?
- Ngoài ra còn dùng đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét và lớn hơn mét là gì?
Y/c: 1 HS trả lời câu C1 và cho HS khác nhận xét.
Gv: Chốt lại.
- Em hãy ước lượng độ dài 1 gang tay, đánh dấu trên cạnh bàn. Rồi dùng thước đo kiểm tra lại?
- So sánh kết quả ước lượng với kết quả đo?
.Gv: Phát thước dây cho các nhóm Hs.
Y/c: HS các nhóm ước lượng độ dài 1 m trên cạnh bàn rồi dùng thớc dây kiểm tra lại.
- Đại diện nhóm đọc kết quả đo bằng thớc.
Gv: Ghi bảng – nhận xét số đo ước lượng và kết quả đo.
- Tại sao lại có sự sai số? -> Sai số càng nhỏ nghĩa là ước lượng càng chính xác.
ượng và thể tích chính xác. - Rèn tính cẩn thận, trung thực và thái độ nghiêm túc trong thực hành, học tập. B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 cân có ĐCNN 10g hoặc 20g, 1 bình chia độ có GHĐ 100 cm3; ĐCNN 1cm3, 1 cốc nước, 15 hòn sỏi cùng loại, khăn lau, kẹp. - Mỗi HS : 1 bản báo cáo thực hành. II. Kiểm tra - Khối lượng riêng là gì ? Công thức tính ? Đơn vị ? Nói khối lượng riêng của nước là 1000 kg/ m3 có nghĩa là gì ? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức cho HS đọc tài liệu (8ph) - Yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2 và phần 3 (SGK). - Yêu cầu HS điền các thông tin về lý thuyết vào báo cáo thực hành. Hoạt động 2: Tiến hành thực hành đo (15ph) - GV hướng dẫn HS làm theo trình tự: + Chia sỏi thành 3 phần. + Sử dụng cân Rôbécvan tiến hành cân khối lượng của các phần sỏi. + Các nhóm đo thể tích của các phần sỏi bằng bình chia độ. - Chú ý: + Trước mỗi lần đo thể tích của sỏi, cần phải lau khô các phần sỏi. + Mỗi HS trong nhóm phải được cân, đo ít nhất một lần. + Khi thả sỏi vào bình chia độ cần dùng đũa gắp hoặc kẹp thả nhẹ sỏi vào bình chia độ, tránh vỡ bình. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết báo cáo thực hành (18ph) - Yêu cầu mỗi HS phải làm bản báo cáo thực hành riêng của mình. - Căn cứ vào số liệu thu thập được từ phần đo, yêu cầu HS điền số liệu vào bảng kết quả trong phần báo cáo thực hành. - Yêu cầu, hướng dẫn HS từ số liệu đó tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức : D = - Hướng dẫn HS tính giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi. 1. Đọc tài liệu - HS hoạt động cá nhân, đọc tài liệu phần 2 và phần 3(SGK) để nắm được tiến trình và nội dung công việc. - Điền các thông tin vào báo cáo thực hành. 2. Thực hành - Các nhóm HS làm theo trình tự GV hướng dẫn: B1: Chia sỏi thành 3 phần. B2: Cân khối lượng của các phần sỏi bằng cân Rôbécvan và ghi kết quả ra giấy nháp. B3: Đo thể tích của các phần sỏi bằng bình chia độ và ghi kết quả ra giấy nháp - Khi đo HS cần phải chú ý các thao tác khi cân, đo. 3. Viết báo cáo thực hành - HS làm việc cá nhân : + Trả lời các câu hỏi trong phần 4 & 5 mẫu báo cáo thực hành. + Điền số liệu vào bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi. - Từ số liệu đo được, tính khối lượng riêng của sỏi bằng công thức : D = - Tính giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi : Dtb= . Củng cố - GV đánh giá kĩ năng thực hành, kết quả thực hành, thái độ, tác phong thực hành của các nhóm HS. - HS nộp bài báo cáo, thu dọn dụng cụ và vệ sinh phòng học. - Đánh giá điểm theo thang điểm : + Kĩ năng thực hành : 4 điểm Đo khối lượng : 2 điểm Đo thể tích : 2 điểm + Đánh giá kết quả thực hành : 4 điểm Báo cáo đầy đủ,trả lời chính xác : 2 điểm Kết quả phù hợp, có đổi đơn vị : 2điểm + Đánh giá thái độ, tác phong : 2 điểm iV. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các kiến thức đã học, nghiên cứu kĩ lại bài trọng lực. - Đọc trước bài 13 : Máy cơ đơn giản V – Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 6 - 12 - 2008 Dạy ngày : 9 - 12 - 2008 Máy cơ đơn giản I- Mục tiêu: - Hs biết thế nào làm TN để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. - Kể tên được 1 số máy đơn giản thường dùng. - Biết sử dụng những máy đơn giản trong những tình huống thực tế. - Hs có kỹ năng sử dụng lực kế. - Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả TN. II- Chuẩn bị: - Đồ dùng: + Gv: Tranh vẽ hình 13.1; 13.2; 13.5; 13.6. + Cho mỗi nhóm: 2 lực kế GHĐ: 5N, quả nặng 2N; 0,5N. III -Phương pháp Dạy học giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thực nghiệm. Iv- Tiến trình bài dạy 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: H1: Khối lượng riêng của 1 chất là gì? Viết công thức và đơn vị khối lượng riêng. H2: Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định như thế nào? Viết công thức và đơn vị tính trọng lượng riêng. Gv: ĐVĐ: TReo tranh vẽ hình 13.1 – Hs quan sát. 1 ống cống bê tông bị lăn xuống mương. Có thể đưa ống cống lên bằng những cách nào? Dùng những dụng cụ nào cho đỡ vất vả? Hs: Gv: Để giải quyết vấn đề này -> vào bài. III- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv: Treo hình vẽ 13.2 Hs: Quan sát hình vẽ – nghiên cứu SGK. Dự đoán trả lời: - Nếu chỉ dùng dây và 1 lực nhỏ hơn trọng lượng của vật thì có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng được không? - Vài Hs dự đoán trả lời. - Để kiểm tra dự đoán trên ta làm TN như thế nào? Cần những dụng cụ gì? Hs: Đọc – Nghiên cứu TN. Hs: Hoạt động nhóm – làm TN. Ghi kết quả vào bảng. Gv: Điều khiển Hs làm TN. Gv: Treo bảng kết quả - Hs lên điền - Dựa vào kết quả - Hs trả lời C1. - Hãy so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật? Hs: Đọc – Trả lời C2: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống. - Phát biểu hoàn chỉnh kết luận. Gv: Chốt lại - khắc sâu. Hs: Đọc – Trả lời C3: Nếu không dùng dây kéo ống cống lên thì có những khó khăn gì? Gv: Để khắc phục những khó khăn đó trong thực tế người ta đã làm như thế nào để đưa ống cống lên dễ hơn -> II, - Để đưa những thùng dầu lên xe ôtô người ta làm như thế nào? - Để đưa ống cống trên mặt đất từ chỗ này đến chỗ khác người ta làm như thế nào? - Đưa những thùng vữa lên cao bằng cách nào dễ hơn? Hs: Đọc – cho biết các loại máy cơ đơn giản? - Trả lời C4. Gv: Chốt lại: Các loại máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn. - Liên hệ trong thực tế: Những máy cơ đơn giản được dùng như thế nào? Hs: Đọc C5 – Tóm tắt. - Làm thế nào biết được 4 người đó có kéo được ống cống lên không? I- Kéo vật lên theo phương thẳng đứng 1- Đặt vấn đề. 2- Thí nghiệm - Dụng cụ: 2 lực kế, quả nặng. - Thí nghiệm: + Đo trọng lượng quả nặng. + Đo lực kéo ống trụ lên bằng cách móc vào mỗi đầu quả nặng 1 lực kế từ từ kéo quả nặng lên. - Bảng kết quả TN: - Nhận xét: C1: Lực kéo vật lên bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật. 3- Rút ra kết lận C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng 1 lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. C3: Dùng dây kéo ống cống lên có những khó khăn: + Trọng lượng vật lớn. + Phải tập trung nhiều người. + Chỗ đứng dễ bị ngã II- Các máy cơ đơn giản - Mặt phẳng nghiêng. - Đòn bẩy. - Ròng rọc. C4: a, Dễ dàng b, Máy cơ đơn giản C5: mcống = 200kg => Pcống = 2000N - Lực của 4 người tác dụng để kéo ống cống lên là: PK = 400 . 4 = 1600N. - Nhận xét: Pkéo < Pcống Nên 4 người này không kéo được ống cống lên. C6: IV- Củng cố: Khi kéo 1 vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng 1 lực như thế nào? Kể tên các loại máy cơ đơn giản Làm bài tập 13.1 (17- SBT). (Kết quả: D . F = 200N) 13.3 (18- SBT) V- Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc phần ghi nhớ. - Tìm hiểu việc sử dụng các máy cơ đơn giản trong thực tế. - Làm bài 13.2; 13.4 (17- SBT). - Đọc trước bài “Mặt phẳng nghiêng” – Kẻ bảng 14.1 V – Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: 6 - 12 - 2008 Dạy ngày : 9 - 12 - 2008 Tiết 15 ôn tập chương I: Cơ học I- Mục tiêu: - ôn lại kiến thức cơ bản về phần cơ học đã học trong chương I. - Hs vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế. - Giáo dục yêu thích môn học, có ý thức tiếp thu và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II- Chuẩn bị: - Đồ dùng: + Gv: 1 số nhãn ghi khối lượng tịnh của gói bột ngọt, gói bánh kẹo, Dụng cụ: kéo, kìm. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi điền từ. + Hs: Đề cương – trả lời các câu hỏi và bài tập. - Những điểm cần lưu ý: - Kiến thức bổ xung: III -Phương pháp Dạy học giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thực nghiệm. Iv- Tiến trình bài dạy 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp ôn tập - kiểm tra) 3- Ôn tập: Gv: Lần lượt nêu câu hỏi: Hs: Dựa vào đề cương đã làm sẵn lần lượt trả lời câu hỏi. Hs: Nhận xét – bổ xung. Gv: Hoàn thiện câu trả lời cho Hs. Hs: Đọc ghép thành câu. Yêu cầu viết đúng, đủ. Câu 3: Yêu cầu Hs dựa vào khối lượng riêng của mỗi chất để trả lời. Hs: Liên hệ thực tế trả lời. - Tại sao kìm cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo? - Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo? Gv: Treo bảng phụ kẻ sẵn. Hs: Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 -> 7. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên điền chữ vào ô trống theo thứ tự câu hỏi. - Đọc từ hàng dọc trong ô in đậm. I- Ôn tập II- Vận dụng Thanh nam châm tác dụng lực hút lên cái đinh. - Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. - Người thủ môn bóng đá tác dụng 1 lực đẩy lên quả bóng đá. 2- C- Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. 3- Viên bi 1 làm bằng chì. Viên bi 2 làm bằng sắt. 4- a, 8900Kg/m3. b, 70N. c, 50N. d, 8000N/m3. e, 3m3. 5- 6- 7- III- Trò chơi ô chữ Ô chữ thứ nhất - Hàng ngang: 1- Ròng rọc động. 5- Mặt phẳng nghiêng 2- Bình chia độ. 6- Trọng lực. 3- Thể tích. 7- Pa lăng. 4- Máy cơ đơn giản. - Từ hàng dọc: Điểm tựa. Ô chữ thứ hai: - Hàng ngang: 1- Trọng lực 4- Lực đàn hồi 2- Khối lượng 5- Đòn bẩy 3- Cái cân 6- Thước dây - Từ hàng dọc: Lực đẩy IV- Củng cố: - Khái quát những điểm cơ bản. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Đọc trước bài “Sự nở vì nhiệt của chất rắn”. V- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 6 - 12 - 2008 Dạy ngày : 9 - 12 - 2008 Tiết Mặt phẳng nghiêng A- Mục tiêu: - Kiến thức: + Hs nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng. + Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp. - Kỹ năng: + Sử dụng lực kế. + Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng. - Thái độ: Hs có thái độ cẩn thận, trung thực. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng: + Gv: Tranh vẽ 14.1; 14.2 Bảng phụ – kẻ bảng 14.1 + Cho mỗi nhóm: - 1 lực kế GHĐ: 5N - 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa 2N. - 1 mặt phẳng nghiêng, giá đỡ, thước chia khoảng. - 1 phiếu học tập kẻ bảng 14.1. III -Phương pháp Dạy học giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thực nghiệm. C- Các hoạt động trên lớp: I- ổn định tổ chức: Sĩ số: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: H1: Kể tên các loại máy c
File đính kèm:
- Giao an ly 6 2010-2011.doc