Giáo án Vật lý 12 cơ bản

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Phát biểu được định nghĩa dao động điều hoà.

- Viết được biểu thức của li độ và các biểu thức của vận tốc và gia tốc tương ứng.

- Nêu được ý nghĩa của các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, pha, pha ban đầu.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - Chuẩn bị một con lắc lò xo treo thẳng đứng

 - Chuẩn bị các hình vẽ về con lắc lò xo nằm ngang.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Bài mới

Hoạt động 1: Dao động cơ (10 phút)

 

doc128 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1829 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 12 cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gian của từ trường và điện trường xoáy
* Phát biểu mối quan hệ giữa sự biến thiên theo thời gian của điện trường và từ trường
* Điện từ trường là gì ?
2. Bài mới 
	* Vào bài- Tiết này ta tiếp tục tìm hiểu nội dung thứ hai của thyết điện từ là “SÓNG ĐIỆN TỪ”
* Tiến trình giảng dạy
 Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu về sóng điện từ
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung
- Thông báo kết quả khi giải hệ phương trình Mác-xoen: điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng ® gọi là sóng điện từ.
- Sóng điện từ và điện từ trường có gì khác nhau?
- Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu các đặc điểm của sóng điện từ.
- Sóng điện từ có v = c ® đây là một cơ sở để khẳng định ánh sáng là sóng điện từ.
- Sóng điện từ lan truyền được trong điện môi. Tốc độ v < c và phụ thuộc vào hằng số điện môi.
- Y/c HS quan sát thang sóng vô tuyến để nắm được sự phân chia sóng vô tuyến.
- HS ghi nhận sóng điện từ là gì.
- HS đọc Sgk để tìm các đặc điểm.
- Quan sát hình 22.1
- Quan sát hình 22.2
I. Sóng điện từ
1. Sóng điện từ là gì?
- Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
2. Đặc điểm của sóng điện từ
a. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với tốc độ lớn nhất c » 3.108m/s.
b. Sóng điện từ là sóng ngang: 
c. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.
d. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng.
e. Sóng điện từ mang năng lượng.
f. Sóng điện từ có bước sóng từ vài m ® vài km được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến gọi là sóng vô tuyến:
+ Sóng cực ngắn.
+ Sóng ngắn.
+ Sóng trung.
+ Sóng dài.
Hoạt động 2( 20phút): Tìm hiểu về sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển
- Ở các máy thu thanh, ở mặt ghi các dải tần ta thấy một số dải sóng vô tuyến tương ứng với các bước sóng: 16m, 19m, 25m… tại sao là những dải tần đó mà không phải những dải tần khác?
® Đó là những sóng điện từ có bước sóng tương ứng mà những sóng điện từ này nằm trong dải sóng vô tuyến, không bị không khí hấp thụ.
- Tầng điện li là gì?
(Tầng điện li kéo dài từ độ cao khoảng 80km đến độ cao khoảng 800km)
- Mô tả sự truyền sóng ngắn vòng quanh Trái Đất.
- HS đọc Sgk để trả lời.
- Là một lớp khí quyển, trong đó các phân tử khí đã bị ion hoá rất mạnh dưới tác dụng của tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển
1. Các v ùng sóng ngắn ít bị hấp thụ
- Không khí hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn.
- Không khí cũng hấp thụ mạnh các sóng ngắn. Tuy nhiên, trong một số vùng tương đối hẹp, các sóng có bước sóng ngắn hầu như không bị hấp thụ. Các vùng này gọi là các dải sóng vô tuyến.
2. Sự phản xạ của sóng ngắn trên tầng điện li
- Tầng điện li: (Sgk)
- Sóng ngắn phản xạ rất tốt trên tầng điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển như ánh sáng.
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)
 1. Củng cố
	1. Nhiều khi ngồi trong nhà không sử dụng được điện thoại di động vì không có sóng. Nhà đó chắc chắn phải là
	A. nhà lá
	B. nhà sàn
	C. nhà gạch
	D. nhà bê tông
	2. Sóng điện từ có tần số 12 MHz thuộc loại sóng nào dưới đây
	A. sóng dài
	B. sóng trung
	C. sóng ngắn
D. sóng cực ngắn
 2. BTVN
	- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 115 và SBT trang 33, 34, 35
--------------//-------------
Tiết 39 Ngày 10/1/2012
B ài 23 NGUYÊN TĂC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN
-----------o0o----------
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được chức năng của từng khối trong sơ đồ khối của máy phát và máy thu sóng vô tuyến đơn giản.
- Nêu được ứng dụng của sóng vô tuyến trong thông tin, liên lạc.
- Vận dụng được công thức trong bài tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Sóng điện từ là gì? Nêu những đặc điểm của sóng điện từ. 
	2. Bài mới - Hằng ngày ta có thể dùng ti vi hoặc radio để xem và nghe các tin tức. Như vậy thì sóng điện từ làm thế nào có thể truyền từ nơi này đến nơi khác được. Ta sẽ tìm hiểu vấn đề này qua bài “NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN”
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Nội dung
- Ta chỉ xét chủ yếu sự truyền thanh vô tuyến.
- Tại sao phải dùng các sóng ngắn?
- Hãy nêu tên các sóng này và cho biết khoảng tần số của chúng?
- Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20kHz. Sóng mang có tần số từ 500kHz đến 900MHz ® làm thế nào để sóng mang truyền tải được thông tin có tần số âm.
E
t
- Sóng mang đã được biến điệu sẽ truyền từ đài phát ® máy thu.
(Đồ thị E(t) của sóng mang chưa bị biến điệu)
E
t
z
(Đồ thị E(t) của sóng âm tần)
E
t
(Đồ thị E(t) của sóng mang đã được biến điệu về biên độ)
- Nó ít bị không khí hấp thụ. Mặt khác, nó phản xạ tốt trên mặt đất và tầng điện li, nên có thể truyền đi xa.
+ Dài: l = 103m, f = 3.105Hz.
+ Trung: l = 102m, 
f = 3.106Hz (3MHz).
+ Ngắn: l = 101m, 
f = 3.107Hz (30MHz).
+ Cực ngắn: vài mét, 
f = 3.108Hz (300MHz).
- HS ghi nhận cách biến điện các sóng mang. 
- Trong cách biến điệu biên độ, người ta làm cho biên độ của sóng mang biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của sóng âm.
- Cách biến điệu biên độ được dùng trong việc truyền thanh bằng các sóng dài, trung và ngắn.
I. Nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
1. Phải dùng các sóng vô tuyến có bước sóng ngắn nằm trong vùng các dải sóng vô tuyến.
- Những sóng vô tuyến dùng để tải các thông tin gọi là các sóng mang. Đó là các sóng điện từ cao tần có bước sóng từ vài m đến vài trăm m.
2. Phải biến điệu các sóng mang.
- Dùng micrô để biến dao động âm thành dao động điện: sóng âm tần.
- Dùng mạch biến điệu để “trộn” sóng âm tần với sóng mang: biến điện sóng điện từ.
3. Ở nơi thu, dùng mạch tách sóng để tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa.
4. Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải khuyếch đại chúng bằng các mạch khuyếch đại.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản
- Hãy nêu tên các bộ phận trong sơ đồ khối (5)?
- Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối (5)?
(1): Tạo ra dao động điện từ âm tần.
(2): Phát sóng điện từ có tần số cao (cỡ MHz).
(3): Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần.
(4): Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu.
(5): Tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong không gian.
- HS đọc Sgk và thảo luận để đưa ra sơ đồ khối.
(1): Micrô.
(2): Mạch phát sóng điện từ cao tần.
(3): Mạch biến điệu.
(4): Mạch khuyếch đại.
(5): Anten phát.
II. Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản
2
1
3
4
5
Hoạt động 3 ( 10 phút): Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản
- Hãy nêu tên các bộ phận trong sơ đồ khối (5)?
- Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối (5)?
(1): Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.
(2): Khuyếch đại dao động điện từ cao tần từ anten gởi tới.
(3): Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.
(4): Khuyếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách sóng gởi đến.
(5): Biến dao động điện thành dao động âm.
- HS đọc Sgk và thảo luận để đưa ra sơ đồ khối.
(1): Anten thu.
(2): Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần.
(3): Mạch tách sóng.
(4): Mạch khuyếch đại dao động điện từ âm tần.
(5): Loa.
III. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản
1
2
3
4
5
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)
 1. Củng cố1. Trong các dụng cụ nào dưới đây có cả một máy phát và máy thu sóng vô tuyến
	A. máy thu thanh B. máy thu hình C. Chiếc điện thoại di động D. cái điều khiển ti vi
 2. BTVN - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 119 và SBT trang 35, 36, 37
Tiết 40 Ngày 20/1/2014
BÀI TẬP
-------o0o------
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
- Biết phương pháp giải một số bài tập cơ bản về mạch dao động.
- Biết phương pháp giải một số bài tập về thu, phát sóng điện từ
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 Sử dụng phiếu học tập
Bài 1: Cho một mạch dao động điện từ gồm một tụ điện có điện dung và một cuộn cảm thuần có độ tự cảm thuần có độ tự cảm L = 50mH, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 8V.
Tính cường độ dòng điện cực đại?
Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 6V thì cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu? 
Bài 2: Mạch dao động của một máy thu thanh gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 5.10-6H, tụ điện có điện dung C = 2.10-8F, điện trở thuần R = 0.
Hãy cho biết máy đó thu được sóng điện từ có bước sóng bằng bao nhiêu?
Nếu thay tụ trên bằng tụ xoay Cv, thì Cv biến thiên trong khoảng nào để máy có thể thu được bước sóng trong khoảng từ 421m đến 730m
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Kiểm tra bài cũ: *Hãy nêu 4 nguyên tắc của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến?
 * Sóng mang là gì? Thế nào là biến điệu một sóng điện từ cao tần ?
	2. Bài mới 
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 107 (10 phút)
- Yêu cầu hs đọc bài 6, 7 và giải thích phương án lựa chọn
- Bài 8. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng
- Giải thích phương án lựa chọn bài 6 và 7
- Áp dụng công thức
T
Bài 6
Đáp án C
-----------//----------
Bài 7
Đáp án A
------//------
Bài 8
T s
f = 0,265.106 Hz
	Hoạt động 2: Bài tập trang 111 (10 phút)
- Yêu cầu hs đọc bài 4, 5, 6 và giải thích phương án lựa chọn
- Nhận xét
- Giải thích phương án lựa chọn bài 4 và 5 ,6
Bài 4
Đáp án D
-----------//----------
Bài 5
Đáp án D
------//------
Bài 6
Đáp án A
----------//-------
 	Hoạt động 3: Bài tập trang 115 (10 phút)
- Yêu cầu hs đọc bài 3, 4, 5 và giải thích phương án lựa chọn
- Nhận xét
- Bài 6 Trình bày phương pháp và công thức cần sử dụng
- Giải thích phương án lựa chọn bài 3 và 4, 5
- Áp dụng công thức với và c từng trường hợp
Bài 3
Đáp án D
-----------//----------
Bài 4
Đáp án C
------//------
Bài 5
Đáp án C
----------//-------
Bài 6
 với c = 3.108 m/s
Ứng với 
Ứng với 
Ứng với 
---------------//----------------
Hoạt động 4: Bài tập trang 119 (10 phút)
- Yêu cầu hs đọc bài 3, 4, 5 và

File đính kèm:

  • docgiao an vat li 12 CB.doc
Giáo án liên quan