Giáo án Vật lí Lớp 6 - Kiểm tra 1 tiết - Nguyễn Thị Thu Hà

1. Mục tiêu:

- Đối với học sinh:

 + NhËn biÕt được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

 + Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.

 + Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

 + NhËn biÕt được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.

 + NhËn biÕt được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.

 + NhËn biÕt được đơn vị đo lực.

 + Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.

 + Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.

 - Đối với giáo viên:

Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.

2. Hình thức kiểm tra :

 Kết hợp TNKQ và TL (50% TNKQ và 50% TL)

 - Số câu TGKQ : 10 câu ( Thời gian : 30 phút )

 - Số câu TL : 2 câu ( Thời gian : 15 phút )

3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :

 

doc8 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lí Lớp 6 - Kiểm tra 1 tiết - Nguyễn Thị Thu Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n : VËt lÝ 6 GV: NguyÔn ThÞ Thu Hµ 
 Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT 	 NS: 23/10/2011 
1. Mục tiêu: 
- Đối với học sinh:
 + NhËn biÕt được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
 + Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
 + Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
 + NhËn biÕt được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
 + NhËn biÕt được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 
 + NhËn biÕt được đơn vị đo lực. 
 + Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động. 
 + Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
 - Đối với giáo viên: 
Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.
2. Hình thức kiểm tra : 
 Kết hợp TNKQ và TL (50% TNKQ và 50% TL)
 - Số câu TGKQ : 10 câu ( Thời gian : 30 phút )
 - Số câu TL : 2 câu ( Thời gian : 15 phút )
3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
 Đo độ dài. Đo thể tích.
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định đ dụng cụ đo thể tích.
Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Số câu 
 3
0,5*
0,5*
 4(4®)
Số điểm
1,5®
1®
1,5®
Khối lượng và lực
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 
- Nêu được đơn vị đo lực, khối lượng.
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Biết được tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động. 
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
Số câu 
5
1
0,5*
1
0,5*
8(6®)
Số điểm
2,5®
0,5đ
1®
0,5đ
1,5®
TS câu 
8
2
 2
12(10®)
TS điểm
4®
 2,5®
 3,5®
 4. Đề bài:
 5. Đáp án và biểu điểm : 
A. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đề 1
C
C
D
A
A
B
A
A
B
C
Đề 2
A
A
B
D
D
C
B
C
D
A
B. TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 1(2,5®): 
 a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hòn đá cần thêm bình tràn và nước. (1®)
 b. Cách xác định thể tích của hòn đá: (1,5®)
 Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể tích của hòn đá, ví dụ:
	+ Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể tích của hòn đá.
	+ Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá.
	+ Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích hòn đá.
C©u 2(2,5®):
 a) Ví dụ về tác dụng của lực làm cho vËt chuyÓn ®éng nhanh dần: (1®)
 Khi ta đang đi xe máy, nếu ta từ từ tăng ga, tức là ta đã tác dụng lực kéo vào xe máy, thì xe máy sẽ chuyển động nhanh dần.
 b) Quyển sách nằm trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của hai lực là: (1,5®)
 - Lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. 
 - Lực của mặt bàn tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ dưới lên trên. 
 - Hai lùc trªn cã c­êng ®é b»ng nhau. 
 - QuyÓn s¸ch n»m yªn v× hai lùc trªn lµ hai lùc c©n b»ng. 
Trường THCS Hưng Đồng
Họ và tên:Lớp: 6
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian: 60phút
 Đề 1 : A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :
Câu 1. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là 
	A. ca đong và bình chia độ. B. bình tràn và bình chứa.
	C. bình tràn và ca đong. D. bình chứa và bình chia độ.
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là
A. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.. D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.
Câu 3: Giới hạn đo của bình chia độ là 
A. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. B.giá trị giữa hai vạch chia trên bình.
C. thể tích chất lỏng mà bình đo được. D.giá trị lớn nhất ghi trên bình 
Câu 4: Trên vỏ túi bột giặt có ghi 1kg số đó cho ta biết điều gì?
Khối lượng của bột giặt trong túi C. Chiều dài của túi bột giặt
Thể tích của túi bột giặt D. Sức nặng của túi bột giặt
Câu 5: Đơn vị đo lực là
A.niu tơn 	B. mét.	 C.kilôgam. 	 D.mililít.	. 
Câu 6: Trọng lượng của một vật là cường độ của
A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái đất. B.lực hút của Trái đất tác dụng lên vật. 
C.lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia. D. lực đẩy của Trái đất tác dụng lên vật
Câu 7: Đơn vị đo thể tích thường dùng là
A.m3 B. m C. m D. Cả 3 đáp án trên. 
Câu 8: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là
A. kg .B. m C. Pound (pao) D. km 
Câu 9 : Hai lực cân bằng là
A. Hai lực mạnh như nhau B. Hai lực mạnh như nhau ,cùng phương nhưng ngược chiều 
C. Hai lực cùng phương D. Hai lực cùng phương nhưng ngược chiều
Câu 10: Khi một quả bóng đập vào bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng, 
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C.Vừa làm biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D.Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng 
 B. TỰ LUẬN:
Câu 1: Cho một bình chia độ, một viên bi sắt (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ. 
	a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của viên bi sắt ?
 b. Hãy trình bày cách xác định thể tích viên bi sắt với những dụng cụ đã nêu?
C©u 2: a) Nêu 1 ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng?
 b) Nêu 1 ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó?
................x......
....n..
Trường THCS Hưng Đồng
Họ và tên:
Lớp: 6
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian: 60phút
 Đề 2 : A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :
Câu 1. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là 
	A. ca đong và bình chia độ. B. bình tràn và bình chứa.
	C. bình tràn và ca đong. D. bình chứa và bình chia độ.
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là
A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước. D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.
Câu 3: Giới hạn đo của bình chia độ là 
A. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. B. giá trị lớn nhất ghi trên bình
C. thể tích chất lỏng mà bình đo được. D. giá trị giữa hai vạch chia trên bình.
Câu 4: Trên vỏ túi bột giặt có ghi 1kg số đó cho ta biết điều gì?
 A .Sức nặng của túi bột giặt C. Chiều dài của túi bột giặt
Thể tích của túi bột giặt D. Khối lượng của bột giặt trong túi 
 Câu 5: Đơn vị đo lực là
A. kilôgam.	B. mét.	 C. mili lít.	 D. niu tơn.
Câu 6: Trọng lực của một vật là cường độ của 
A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái đất. B. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.
C. lực hút của Trái đất tác dụng lên vật. D. lực đẩy của Trái đất tác dụng lên vật.
Câu 7: Đơn vị đo thể tích thường dùng là
A. m B.m3 C. m D. Cả 3 đáp án trên. 
Câu 8: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là
A.Pound (pao) .B. m C. kg D. km 
Câu 9 : Hai lực cân bằng là
A. Hai lực mạnh như nhau B. Hai lực cùng phương nhưng ngược chiều
C. Hai lực cùng phương D.Hai lực mạnh như nhau ,cùng phương nhưng ngược chiều Câu 10: Khi một quả bóng đập vào bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra kết quả gì?
A.Vừa làm biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
 B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D.Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng, 
 B. TỰ LUẬN:
Câu 1: Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ. 
	a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá?
 b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?
C©u 2: a) Nêu 1 ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật ?
 b) Nêu 1 ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó?

File đính kèm:

  • docKiem tra 1 tiet li 6 co ma tran.doc
Giáo án liên quan