Giáo án Vật lí 9 Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ được đồ thị biểu diễn mqh giữa U, I từ số liệu thực nghiệm.
- Phát biểu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Vẽ và sử dụng đồ thị.
- Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho.
- Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập.
- Tính trung thực trong báo cáo kết quả thực hành. Cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ đồ thị.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.
1. Giáo viên:
- Bảng 1 cho từng nhóm hs. (Phụ lục 1)
- 1 tờ giấy kẻ ô li to cỡ A1 để vẽ đồ thị.
2. Mỗi nhóm hs:
- 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài l = 1800mm đường kính 0,3mm.
- 1 Ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A; 1 Vônkế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. 1 Khoá K (công tắc); Biến thế nguồn. Bảy đoạn dây nối. 1 Bảng điện
III. Tổ chức hoạt động dạy học
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra kiến thức cũ:
Kết hợp trong bài
o sang dạng nào? HSY-TB HĐ5: Vận dụng : GV: Y/c hs làm việc cá nhân C5-> C7. HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C5 -> C7. C6 : Vì NC vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện. Thảo luận toàn lớp ra kq đúng. I. Nguyên tắc, cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 1. Cấu tạo: Động cơ điện một chiều cú hai bộ phận chớnh là nam chõm tạo ra từ trường và khung dõy cho dũng điện chạy qua. 2. Hoạt động của động cơ điện một chiều: Dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. - C1: - C2: - C3: Tiến hành TN => Khung dây quay. 3. Kết luận: sgk - Bộ phận đứng yên được gọi là Stato: Nam châm. - Bộ phận quay (rôto): Khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. - Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ trường và cho dòng điện đi qua khung, dưới tác dụng của lực điện từ khung dây sẽ quay. II. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện: - Khi đ/c điện 1 chiều hoạt động, điện năng được chuyển hoá thành cơ năng. III. Vận dụng: - C5: Ngược chiều kim đồng hồ. - C6: - C7: D. Củng cố: - Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều - Động cơ điện một chiều hoạt động đã biến đổi điện năng thành những dạng năng lượng nào? E. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học thuộc ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết. Làm BT 28.1 -> 28.4 trong sbt. Ngày soạn: 1/12/2013 Tiết 31: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên. - Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng suy luận lôgíc, vận dụng được kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ: - Hăng say học tập. Tích cực phát huy tinh thần học tập tích cực. II. Chuẩn b: 1. Giáo viên: - Một số tranh vẽ. 2. Mỗi nhóm hs: - Một biến thế nguồn (6V), một ống dây dẫn n = 800 vòng, 1 thanh nam châm thẳng, một khoá K, một sợi dây mảnh, một giá thí nghiệm. III. Tổ chức hoạt động dạy ho A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) C - Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HĐ1: Giải bài 1 : GV: Yêu cầu 2 hsy-tb đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc nắm tay phải. GV: Yêu cầu hsy đọc nội dung bài tập 1 trong sgk. GV: Gọi đại diện một hsk lên bảng chữa bài HS : Cá nhân đọc nội dung bài tập 1. Giải bài. Đại diện 1 hs lên bảng chữa bài. GV: Yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm kiểm tra lại kết quả bài làm. HĐ2: Giải bài 2 : GV: Yêu cầu hs vẽ lại hình vào vở. HS: Làm việc cá nhân vẽ GV: Y/c hs đọc đề bài, vẽ hình lên bảng, gọi 3 hs lên bảng xác định các đại lượng còn thiếu.(ưu tiên hsy-tb) HS: Đại diện 1 hs đọc đầu bài. Làm việc cá nhân giải bài 2. G: Nhận xét, đánh giá việc thực hiện các bước giải bài tập có vận dụng quy tắc. HS: Chữa vào vở HĐ3: Giải bài 3 (12’): GV: Yêu cầu hs đọc đề bài. HS: Đại diện 1 hs đọc đề bài(HSY) GV: Treo bảng phụ có sẵn hình 30.3. Gọi 1 hs k-glên bảng làm bài. HS: Đại diện 1 hs lên bảng làm bài 3 GV: Nhận xét - cho điểm Bài tập 1 : a) Nam châm bị hút vào ống dây. b) Lúc đầu NC bị đẩy ra xa, sau đó nó xoay đi và khi cực Bắc của NC hướng về phía đầu B của ống dây thì NC bị hút vào ống dây. Bài tập 2: S N a) S N S N b) c) Bài tập 3: a) Lực được biểu diễn trên hình vẽ. b) Quay ngược chiều kim đồng hồ. c) Khi lực có chiều ngược lại => đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường. D. Củng cố: GV: Việc giải các bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm những bước nào? HS: Toàn lớp thảo luận rút ra các bước giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. GV: Tổng kết bài - nhận xét. E. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Đọc trước sgk bài 31 - Hiện tượng cảm ứng điện từ. - Bài tập 30.1 đến 30.5 trong sbt. Ngày soạn: 08/12/2013 Tiết 32: Hiện tượng cảm ứng điện từ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiến hành được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng. - Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. - Sử dụng đúng được hai thuật ngữ: dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng bố trí lắp đặt thí nghiệm với các dụng cụ đã cho. - Rèn kỹ năng sử dụng ngôn ngữ Vật lý một cách chính xác. 3. Thái độ: - Tích cực học tập. Tinh thần hợp tác trong nhóm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Một điamô xe đạp có lắp bóng đèn. 2. Mỗi nhóm hs: - Một biến thế nguồn (3V), một cuộn dây n = 800 vòng có gắn bóng đèn Led, một thanh nam châm thẳng có trục quay vuông góc với thanh, một nam châm điện. III. Tổ chức hoạt động dạy học. A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) C - Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HĐ1: Phát hiện ra cách khác để tạo ra dòng điên ngoài cáh dùng pin hay acquy: GV: Nêu vấn đề: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện, phải dùng nguồn điện là pin hoặc ácquy. Các em có biết trường hợp nào không dùng pin hoặc acquy mà vẫn tạo ra dòng điện được không? - HSY: Bộ phận nào làm cho đèn xe đạp phát sáng? HS: Đèn xe đạp sáng nhờ điamô xe đạp. - HSTB-K: Trong bình điện xe đạp (điamô xe đạp) có những bộ phận nào? HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đinamô xe đạp. Dự đoán xem bộ phận nào là nguyên nhân chính gây ra dòng điện: GV: Yêu cầu hs quan sát hình 31.1 trong sgk kết hợp với mẫu vật thật để chỉ ra bộ phận chính của điamô. HS: Làm việc cá nhân quan sát hình vẽ và mẫu vật. Đại diện 1 hs phát biểu. GV: Hãy dự đoán hoạt bộ phận chính nào của đinamô gây ra dòng điện? HS : Thảo luận, cử đại diện trả lời HĐ3: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. Xác định trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện: GV: Y/c hsy đọc TN 1 và cho biết các dụng cụ cần dùng để tiến hành TN. GV: Y/c hs tiến hành TN theo nhóm với các dụng cụ đã cho. HS : Tiến hành TN theo nhóm TN1 GV: Hướng dẫn hs làm từng động tác nhanh và dứt khoát. - Đưa nam châm vào trong lòng cuộn dây. - Để nam châm nằm yên một lúc trong lòng cuộn dây. Thảo luận nhóm trả lời C1, C2. ưu tiên hsy-tb HĐ4: Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện, TH nào thì NC điện có thể tạo ra dòng điện: GV: Y/c hsy đọc TN2 trong sgk cho biết các dụng cụ để tiến hành TN. GV: Y/c hs tiến hành TN theo nhóm với các dụng cụ đã cho. HS : Tiến hành TN theo nhóm GV: Y/s hs thảo luận nhóm cho biết khi đóng hay ngắt mạch điện thì từ trường của nam châm điện thay đổi thế nào? (Dòng điện có cường độ tăng lên hay giảm đi khiến cho từ trường mạnh lên hay yếu đi). HS: Thảo luận nhóm đại diện trả lời. HĐ5: Tìm hiểu thuật ngữ mới : Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ: GV: Qua 2 TN trên, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng? TTXP- ưu tiên HSY - HSK-G: C.4 - HSTB: C.5 I. Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp: 1. Cấu tạo: Gồm 1 NC và một cuộn dây. 2. Hoạt động: Khi quay núm của đinamô thì NC quay theo => đèn sáng. II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện. 1.Dùng nam châm vĩnh cửu. - TN1: C1: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi: + Di chuyển NC lại gần cuộn dây. + Di chuyển NC ra xa cuộn dây. C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng. - NX1: sgk 2.Dùng nam châm điện: - TN2: C3: Dòng điện xuất hiện: + Trong khi đóng mạch điện của NC điện. + Trong khi ngắt mạch điện của NC điện. - NX2: sgk III. Hiện tượng cảm ứng điện từ: - Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ: SGK C4: Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện. C5: Nhờ nam châm ta có thể tạo ra D. Củng cố: GV: - Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện. HS : - Toàn lớp, suy nghĩ câu trả lời của giáo viên. - Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì ? Ngoài hai cách trong sgk, có thể nêu thêm các cách khác như cho NC điện chuyển động cho nam châm quay trước cuộn dây. HS : Thảo luận trả lời E. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ bài học. Xem trước bài điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. - Làm bài 31.1- 31.4 SBT Tuần S: KT: Tiết 35 Kiểm tra học kì I I. mục tiêu Kiến thức : Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS từ đầu năm học, từ đó giúp GV phân loại được đối tượng HS để có biện pháp bồi dưỡng phù hợp với từng đối tượng HS Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài viết tại lớp Thái độ: Nghiêm túc , trung thực, tự giác khi làm bài kiểm tra. II. chuẩn bị - GV: Phô tô đề bài cho HS ra giấy A4 - HS: Đồ dùng học tập, kiến thức đã được học từ đầu năm học. III. Phương pháp: - GV phát đề kiểm tra tới từng HS - HS làm bài ra giấy kiểm tra IV. tiến trình kiểm tra A, ổn định tổ chức: 9A: 9B: B, Kiểm tra: (GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS) C. Đề bài: Thi theo đề của Phòng GD_DDT Huyện D. Củng cố: - Thu bài kiểm tra - Nhận xét và rút kinh nghiệm giờ kiểm tra E. Hường dẫn về nhà: Đọc trước bài “Dòng điện xoay chiều” Ngày soạn: 8/12/2013 Tiết 33: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng I. Mục tiêu tiết dạy: 1- Kiến thức: - Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. - Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. - Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. - Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 2- Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, mô tả chính xác tỉ mỉ thí nghiệm. - Phân tích, tổng hợp kiến thức cũ. 3- Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo
File đính kèm:
- Them GiaoAn ly9 chuan.doc