Giáo án Tự chọn Vật lý 10 Trường THPT Yên Định 1

I - MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Nắm vững các kiến thức: khái niệm độ dời, vận tốc trung bình, vận tốc tức thời, phương trình chuyển động thẳng đều, đồ thị tọa độ, đồ thị vận tốc

- Vận dụng các công thức giải các bài tập.

 2. Về kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng phân tích, tổng hợp

- Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị trong vật lí.

 

II - CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 Sách giáo khoa, sách bài tập vật lí 10 nâng cao

2. Học sinh

 Ôn lại những kiến thức về chuyển động thẳng đều

 

 

doc31 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn Vật lý 10 Trường THPT Yên Định 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4,18 rad/h.
Vận tốc dài của vệ tinh:
 v = r. w = 28066 km/h.
Gia tốc hướng tâm của vệ tinh: 
 a = rw2 = 117065 km/h2
Bài 3: a) w = 2p/T = 2.3,14/24.60.60
 =7,3.10-5 rad/s
O R
R’
a
b) Tốc độ dài:
 v = w.R’ = w.R.cos 450
 = 7,3.10-5.6380.103.
 = 327 m/s.
c) Tốc độ dài của vệ tinh:
 v = w.(R +h)
 = 7,3.10-5.(6370 + 36500).10-3 
 = 3000 m/s = 3 km/s.
- GV hướng dẫn HS làm 1 số bài tập
Bài 1: Một bánh xe ôtô có bán kính 30 cm, chuyển động đều. Bánh xe quay đều 10 vòng/s và không trượt.Tính vận tốc của ôtô.
 Bài 2: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh trái đất mỗi vòng hết 90 phút. Vệ tinh bay ở độ cao 320km so với mặt đất. Tính vận tốc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Biết bán kính trái đất là 6380 km.
Bài 3: Trái đất quay xung quanh trục Bắc Nam chuyển động đều mỗi vòng 24h.
a. Tính tốc độ góc của trái đất.
b. Tính tốc độ dài của 1 điểm trên mặt đất có vĩ độ 450
c. Một vệ tinh địa tĩnh bay ở độ cao h = 36500 km. tính tốc độ dài của vệ tinh.
Biết bán kính trái đất là 6380 km.
Hoạt động 3(5phút ): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Nhận bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
- Bài tập về nhà:
 Một xe đạp ổ đĩa có bán kính 12,5 cm; ổ líp có bán kính 3,5 cm; bánh sau có bán kính 40 cm.
Người đi xe đạp làm quay ổ đĩa n = 1,5 vòng/s. Tính vận tốc của xe đạp.
Ngày soạn…………………….
Tiết 7: Luyện tập về công thức cộng vận tốc
I - mục tiêu
1.Về kiến thức
Hiểu được chuyển động cú tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có hướng tương đối.
Hiểu rõ các khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo, Công thức cộng vận tốc, áp dụng giải các bài toán đơn giản.
 2. Kỹ năng
Tư duy logic toán học.
Vận dụng giải bài tập.
II - Chuẩn bị
1.Giáo viên
 Sách giáo khoa, sách bài tập Vật lí 10-Nâng cao.
2.Học sinh
- Sách bài tập Vật lí 10-Nâng cao.
III - Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1(10phút ): 
 Ôn lại các kiến thức về công thức cộng vận tốc	.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HS trả lời các câu hỏi của GV.
GV đặt các câu hỏi kiểm tra:
- Những đại lượng động học nào có tính tương đối?
- Viết qui tắc cộng vận tốc và giải thích?
- Giải thích tái sao khi trời không có gió người ngồi trên xe chạy thấy mưa rơi như xiên góc.
Hoạt động2: (20 phút): Giải các bài tập trong SGK 
Hoạt động của học sinh
	Trợ giúp của giáo viên
- Làm các bài tập SGK 
- GV gọi HS lên bảng và hướng dẫn HS giải bài tập 3, 4, 5 SGK
Hoạt động 3: (15 phút): Hướng dẫn giải các bài toán trắc nghiêm.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Cá nhân suy nghỉ giải BT.
- GV hướng dẫn HS làm 1 số bài tập.
Bài 1: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu?
 A. 8 km/h B. 10km/h	
 C. 12 km/h D. Một đáp số khác
Bài 2: Ngoài trời ma không gió một ôtô chuyển động trên đờng nằng ngang với vận tốc 20m/s thì lái xe thấy giọt ma tạo trên kính bên hông của xe 1 góc tạo vứi phơng thẳng đứng là 300 .Vận tốc của giọt ma đối với đất là: 
 A.10m/s	 B. 10m/s	
 C. 3.33m/s	 D. 20m/s
Hoạt động 4: ( 05 phút):Giao nhiệm vụ về nhà. 
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Ghi những chuẩn bị cho bài sau
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
 Hai xe ôtô chạy trên hai đờng thẳng vuông góc với nhau với các vận tốc là 30km/h và 40km/h .Ngời ngồi trên xe này sẽ thấy xe kia chạy với vận tốc là :
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn…………………….
Tiết 8: Ôn tập chương 1
I - MụC TIÊU
Kiến thức
Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều…
Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm.
Biết cách vận dụng giải được bài tập trong chương trình.
2. Kỹ năng
Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
Biết cách trình bày giải bài tập.
II - CHUẩN Bị
1. Giáo viên
Các đề bài tập trong SGK.
Biên soạn câu hỏi kiểm tra các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều dưới dạng trắc nghiệm.
Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập.
2. Học sinh
Tìm hiểu cách chọn hệ quy chiếu.
Xem lại kiến thức toán học giải phương trình bậc hai.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ.
Mô phỏng các bước cơ bản để giải một bài tập, ví dụ minh họa.
Biên soạn các câu hỏi, bài tập để củng cố bài giảng.
Mô phỏng chuyển động và đồ thị của vật.
III - Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG DạY HọC
Hoạt động 1 (.....phút): Kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị.
-Nhận xét các câu trả lời. Làm rõ cách chọn trục tọa độ, gốc thời gian.
-Viết phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều? Công thức tính vận tốc?
-Dạng đồ thị của phương trình tọa độ theo thời gian? vận tốc theo thời gian?
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2 (.......phút):Tìm hiểu các thông tin đề bài 1 SGK, đưa ra phương pháp giải một bài tập.
Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
-Cho 1 HS đọc bài toán SGK.
-Gợi ý, đặt câu hỏi cho HS làm việc cá nhân thảo luận theo nhóm.
-Nhận xét đáp án, đưa ra các bước giải bài toán.
-Đọc đề bài trong SGK.
-Làm việc cá nhân:
Tóm tắt các thông tin từ bài toán.
Tìm hiểu các kiến thức, các kĩ năng liên quan đến bài toán yêu cầu.
-Thảo luận nêu các bước giải bài toán.
Hoạt động 3 (.....phút): Giải bài toán trình bày kết quả.
Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
-Hướng dẫn HS, cùng HS chọn hệ quy chiếu, lập phương trình và vẽ đồ thị.
-Đặt các câu hỏi cho HS tính toán và lập bảng biến thiên.
Yêu cầu HS trình bày kết quả dạng đồ thị của nhóm.
-Gợi ý cho HS phân tích kết quả rút ra kết luận.
-Mô phỏng chuyển động của vật.
-Chọn hệ quy chiếu.
-Lập phương trình chuyển động, công thức tính vận tốc theo hệ quy chiếu đã chọn.
-Lập bảng biến thiên (chú ý các vị trí cắt trục tung và trục hoành); vẽ đồ thị tọa độ, đồ thị vận tốc (H 7.1).
-Hoạt động nhóm: căn cứ vào đồ thị, mô tả chuyển động của vật: Từ đó ném đến khi vật đến độ cao nhất và rơi xuống.
Hoạt động 4 (......phút): Tìm hiểu đề bài 2 SGK.
Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
-Cho HS đề bài 2 SGK, xem H 6.4.
-Hướng dẫn HS cách tính.
-Nêu ý nghĩa của cách đo gia tốc. Cho HS về nhà giải bài tập này.
-Đọc đề bài 2 SGK, xem H 6.4 SGK.
-Xem nhanh lời giải, trình bày cách tính hiệu các độ dời?
- Cách đo gia tốc theo H 6.4 như thế nào?
Hoạt động 5 (.....phút): củng cố bài giảng.
Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
-Yêu cầu: HS xem đồ thị, trình bày đáp án.
-Đành giá nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị.
-Trình bày các bước cơ bản để giải một bài toán?
Mô phỏng lại chuyển động của vật trong bài?
Ghi nhận: Các bước giải, cách khảo sát một chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động 6 (......phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn…………………….
Tiết 9: Luyện tập về lực. tổng hợp và phân tích lực
I - mục tiêu
1.Về kiến thức
Hiểu được chuyển động cú tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng có hướng tương đối.
Hiểu rõ các khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo, Công thức cộng vận tốc, áp dụng giải các bài toán đơn giản.
 2. Kỹ năng
Tư duy logic toán học.
Vận dụng giải bài tập.
II - Chuẩn bị
1.Giáo viên
 Sách giáo khoa, sách bài tập Vật lí 10-Nâng cao.
2.Học sinh
- Sách bài tập Vật lí 10-Nâng cao.
 III. tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: (05 phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- HS lên bảng thực hiện các yêu cầu của GV. 
- Yêu cầu HS lên bảng tìm hợp lực của 2 lực bất kì.
Hoạt động2: (20 phút): Giải các bài tập trong SGK.
Hoạt động của học sinh
	Trợ giúp của giáo viên
- Làm các bài tập SGK
- GV gọi HS lên bảng và hướng dẫn HS giải bài tập 2,3, 4, 5,6,7 SGK
Hoạt động 3: (15 phút): Hướng dẫn giải một số bài tập trắc nghiệm. 
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
 Cá nhân suy nghỉ giải BT.
- GV hướng dẫn HS làm 1 số bài tập.
Bài 1: Câu nào đúng
Hợp của hai lực có độ lớn F và 2F có thể :
 A. Nhỏ hơn F 
 C. Vuông góc với lực 
 B. Lớn hơn 3F 
 D. Vuông góc với lực 2
Bài 2: Lực 10N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây. Cho biết góc giữa cặp lực đó 
 A. 3N; 15N; 1200 	
 B. 3N; 13N ; 00
 C. 3N; 13N ; 1800 	 
 D. 5N; 15N ; 00
Hoạt động 4: ( 05 phút):Giao nhiệm vụ về nhà. 
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Ghi những chuẩn bị cho bài sau
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn…………………….
Tiết 10: Luyện tập về ba định luật niutơn
I - mục tiêu
1.Về kiến thức
Nắm vững KT về 3 định luật Niutơn.
Vận dụng giải các bài tập.
 2. Kỹ năng
Tư duy logic toán học.
Vận dụng giải bài tập.
II - Chuẩn bị
1.Giáo viên
 Sách giáo khoa, sách bài tập Vật lí 10-Nâng cao.
2.Học sinh
- Sách bài tập Vật lí 10-Nâng cao.
III - Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1(10phút ): 
 Ôn lại các kiến thức về các định luật Niutơn.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
HS trả lời các câu hỏi của GV.
- Định luật I 
- Định luật II 
 hay 
- Định luật III 
GV đặt các câu hỏi kiểm tra:
-Phát biểu các định luật Niutơn?
Hoạt động 2(40phút ): Hướng dẫn giải các bài tập
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Cá nhân thực hiện các yêu cầu của GV
 HS thảo luận các câu hỏi trắc nghiệm và đưa ra phương án trả lời.
Bài 1: Gia tốc chuyển động chậm dần đều của xe là :
Thời gian t từ lức xe hãm phanh cho đến khi xe dừng hẳn là: 
 thay số s= 14,45 m 
Bài 2: Gia tốc của tàu được tính từ công thức 
Lực làm đoàn tàu chuyển động với gia tốc a là : 
F = ma = 
vì Fc = Fk – ma nên ta có 
 Fc = Fk - 
 thay số ta được Fc = 4,2.104 N 
- GV hướng dẫn HS làm 1 số bài tập
TN1. Trong số phát biểu nào sau

File đính kèm:

  • docGiao an Tu chon 10.doc