Giáo án tự chọn toán 9
A.Mục tiêu:
- Luyện tập các kiến thức cơ bản về phân thức đại số, áp dụng giải bài tập.
- Có kĩ năng vận dụng bài toán tổng hợp.
- Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận chứng minh.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
Học sinh;
C. Các hoạt động dạy học
I. Ổn định tổ chức: 9A: 9B:
II. Kiểm tra bài cũ:
ghĩa tiếp tuyến của đường tròn: 2) Tính chất của tiếp tuyến: +) Nếu a là tiếp tuyến của đường tròn (O; R) a OA tại A ( A là tiếp điểm) 3) Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn: Nếu a OA và A (O; R) a là tiếp tuyến của đường tròn (O; R) +) GV yêu cầu h/s đọc bài tập 45 (SBT–134) - Bài cho gì ? Yêu cầu gì ? +) GV hướng dẫn h/s vẽ hình và ghi gt, kl bài toán. +) Muốn c/m điểm E ta cần chứng minh điều gì ? - HS: OE = R(O) +) Muốn c/m OE = R(O) ta làm ntn ? - OE là đường gì trong vuông tại E ? GV yêu cầu học sinh thảo luận và đại diện trình bày bảng. - 1 HS trình bày lời giải lên bảng. +) Muốn c/m DE là tiếp tuyến của ta làm như thế nào? HS: Cần chứng minh : OE ED và E (đã c/m) +) Hãy chứng minh OE ED Gợi ý: OE ED . . . . . Qua bài tập trên GV khắc sâu lại cách chứng minh 1 đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. 2. Bài 45: ( SBT – 134) GT: (AB =AC) ADBC; BE AC; AD BE H KL: a) E b) DE là tiếp tuyến của Giải: a) Xét Vì BE là đường cao trong BE AC OE = (t/c đường trung tuyến vuông) OE =OA =OH =R(O) Vậy E b) Xét có OE = OA ( cmt) là tam giác cân tại O (1) Mà (2) (cùng phụ với ) Mặt khác xét có: BD = DC (t/c cân) DE là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC BD = DE = DC cân tại D ( 3) (t/c cân) Từ (12) ; (2); (3) Mà hay OE ED mà E ( cmt) Vậy ED là tiếp tuyến của 4. Củng cố: - GV khắc sâu lại cách làm các dạng bài tập trên và các kiến thức đã vận dụng. 5. HDHT: - Tiếp tục ôn tập về tính chất của tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau. - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về đường tròn Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 20 Luyện tập các tính chất của tiếp tuyến của đường tròn ( T2). A. Mục tiêu: - Củng cố định nghĩa, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn biết cách vẽ tiếp tuyến của đường tròn. - Vận dụng tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau vào giải các bài tập có liên quan. - Rèn luyện vẽ hình, chứng minh, tính toán, suy luận, phân tích và trình bày lời giải. B. Chuẩn bị: +) GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa . +) HS: Ôn tập về định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, thước kẻ, com pa. C. Tiến trình dạy - học: 1. Tổ chức lớp: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ khi ôn tập lí thuyết về tiếp tuyến của đường tròn. 3. Bài mới: +) GV: Giới thiệu đề bài 45 (SBT-134) - HS : Đọc đề bài, GV gợi ý và hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL của bài tập. +) Muốn chứng minh 3 điểm D, A, E thẳng hàng ta làm ntn? +) GV phân tích qua hình vẽ và gợi ý chứng minh + +) Nhận xét gì về các +) HS: trả lời miệng Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có AB = AC và OB = OC= R ( AO là đường trung trực của BC - Đại diện 1 h/s trình bày lời giải lên bảng +) Gợi ý: Gọi O là trung điểm cuả BC hãy chứng minh điểm A Muốn chứng minh DE là tiếp tuyến của ta cần chứng minh thêm điều gì ? (OADE ) +) GV: Giới thiệu đề bài 48 (SBT-134) - HS : Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. +) Muốn chứng minh OA BC ta làm ntn? +) GV phân tích qua hình vẽ và gợi ý chứng minh OA là đường trung trực của dây BC +) HS: trả lời miệng Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có AB = AC và OB = OC= R ( AO là đường trung trực của BC - Đại diện 1 h/s trình bày lời giải lên bảng +) Ai có cách trình bày khác (C/m: =(c.c.c) AH là đường phân giác trong cân tại A A tập về tính chất của tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhH BC AO BC GT : (), ,kẻ các tiếp tuyến BD, CE với ; D ẻ (A), Ẻ(A) KL : a) 3 điểm A, D, E thẳng hàng b) DE là tiếp tuyến của 1. Bài 56: (SBT-135) Giải: a) Ta có B là giao điểm của 2 tiếp tuyến AB là tia phân giác của =2 (1) Ta có C là giao điểm của 2 tiếp tuyến AC là tia phân giác của =2 (2) Mà 900 (3) Từ (1), (2) & (3) + = 2() = 2. 900 = 1800 + Vậy 3 điểm D, A, E thẳng hàng. b) +) Gọi O là tâm đường tròn dường kính BC OB =OC= +) Xét vuông tại A có OB = OC OA là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC OA = nên điểm A (a) +) Mà OA là đường trung bình của hình thang vuông BCED OADE (b) Từ (a); (b)DE là tiếp tuyến của 2. Bài 48: (SBT-134) GT: A nằm ngoài (O), tiếp tuyến AB, AC CD =2R ; B, C ẻ (O) Kl: a) OABC. b) BD // OA. Giải: Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có AB = AC và OB = OC= R (O) AO là đường trung trực của BC AO BC b) Vì BD là đường kính của (O) OB = OD = OC = R (O) BD // OA 4. Củng cố: - GV khắc sâu lại cách làm các dạng bài tập trên và các kiến thức đã vận dụng. 5. HDHT: - Xem lại các bài tập đã chữa. Tiếp tục ôn tập các kiến thức về đường tròn. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 21 Luyện tập các tính chất của tiếp tuyến của đường tròn ( T3) A. Mục tiêu: - Củng cố định nghĩa, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn biết cách vẽ tiếp tuyến của đường tròn. - Vận dụng tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau vào giải các bài tập có liên quan. - Rèn luyện vẽ hình, chứng minh, tính toán, suy luận, phân tích và trình bày lời giải. B. Chuẩn bị: +) GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa . +) HS: Ôn tập về định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, thước kẻ, com pa. C. Tiến trình dạy - học: 1. Tổ chức lớp: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ khi ôn tập lí thuyết về tiếp tuyến của đường tròn. 3. Bài mới: +) GV: Giới thiệu đề bài 69 (SBT-138) - HS : Đọc đề bài, GV gợi ý và hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL của bài tập. +) Muốn chứng minh CA; CB là các tiếp tuyến của đường tròn (O) ta cần chứng minh điều gì ? +) GV phân tích qua hình vẽ và gợi ý chứng minh = +) Nhận xét gì về khoảng cách các điểm A; C; O’ với điểm O. +) HS: trả lời miệng OA = OC = OO’ = - Kết luận gì về CA AO’ - Đại diện 1 h/s trình bày lời giải lên bảng +) Muốn chứng minh 3 điểm K; I; O thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ? +) Gợi ý: Cần chứng minh KO IO KO CO’ và IO CO’ cân tại K; cân tại I Học sinh trình bày bảng dưới sự gợi ý của giáo viên. - GV : Giới thiệu bài tập 41 (Sgk) - HS : Đọc đề và tóm tắt bài toán +) GV hướng dẫn cho học sinh vẽ hình và ghi giả thiết và kết luận của bài toán. +) Để chứng minh hai đường tròn tiếp xúc ngoài hay tiếp xúc trong ta cần chứng minh điều gì? - GV : Gợi ý cho h/s nêu cách chứng minh Dựa vào các vị trí của hai đường tròn +) Nhận xét gì về OI và OB – IB ; OK và OC – KC từ đó kết luận gì về vị trí tương đối của 2 đường tròn (O) và (I), (O) và (K) +) Qua đó g/v khắc sâu điều kiện để hai đường tròn tiếp xúc trong, tiếp xúc ngoài. +) Để chứng minh AEHF là hình chữ nhật ta cần chứng minh điều gì? Tứ giác AEHF có 3 góc vuông í = = = 900 hãy trình bày chứng minh. +)Để chứng minh AE.AB = AF.AC Cần có AE.AB = AH2 = AF.AC +) Muốn chứng minh đường thẳng EF là tiếp tuyến của 1 đường tròn ta cần chứng minh điều gì ? HS: EF là tiếp tuyến của đường tròn (K) í Cần EF ^ KF tại F ẻ (K) í Chứng minh + = + = 900 - GV: Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ chứng minh và gọi học sinh lên bảng trình bày lời giải. - Học sinh dưới lớp làm vào vở, nhận xét … Qua bài tập ttrên giáo viên chốt lại các kiến thức cơ bản đã vận dụng và cách chứng minh . 1. Bài 69: (SBT- 135) Giải: a) Tam giác ACO’ có AO là đường trung tuyến OA = OC = OO’ = vuông tại A CA AO’ CA là tiếp tuyến của đường tròn Tương tự CB là tiếp tuyến của đường tròn b) Ta có (t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau) (1) mà CA // IO’ ( so le) (2) Từ (1) và (2) IC = IO’ cân tại K Mà CO = OO’ = IO là đường trung tuyến đồng thời là đường cao trong cân tại I IO CO’ (a) Theo t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau (3) Mà CK // AO’ ( cùng AC) (4) Từ (3) và (4) cân tại K Mà CO = OO’ = KO là đường trung tuyến đồng thời là đường cao trong tam giác cân CBK KO CO’ (b) Từ (a) và (b) KO // IO (cùng vuông góc với CO’) KO IO Vậy 3 điểm K; I; O thẳng hàng. 2. Bài tập: Giải: a) Ta có: OI = OB – IB (I) và (O) tiếp xúc trong Vì OK = OC – KC (K) và (O) tiếp xúc trong Mà IK = IH + KH (I) và (K) tiếp xúc ngoài b) - Ta có OA = OB = OC = vuông tại A = 900 tương tự = = 900 +) Xét tứ giác AEHF có = = = 900 nên tứ giác AEHF là hình chữ nhật c) DAHB vuông tại H và HE ^ AB AE . AB = AH2. (1) DAHC vuông tại H và HF ^ AC AF . AC = AH2 (2) Từ (1) và (2) AE.AB = AF.AC (đpcm) d) Gọi G là giao điểm của AH và EF Tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên GH = GF cân tại G = DKHF cân tại K nên = Suy ra = + = + Mà + = 900 EF là tiếp tuyến của đường tròn Tương tự, EF là tiếp tuyến của Vậy EF là tiếp tuyến chung của 2 đường tròn và 4. Củng cố: (2 phút) - GV khắc sâu lại cách làm các dạng bài tập trên và các kiến thức đã vận dụng. 5. HDHT: (3phút) - Tiếp tục ôn tập. - Tiếp tục ôn tập các kiến thức về đường tròn. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 22 Luyện tập các tính chất của tiếp tuyến của đường tròn ( T4) A. Mục tiêu: - Củng cố định nghĩa, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn biết cách vẽ tiếp tuyến của đường tròn. - Vận dụng tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau vào giải các bài tập có liên quan. - Rèn luyện vẽ hình, chứng minh, tính toán, suy luận, phân tích và trình bày lời giải. B. Chuẩn bị: +) GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa . +) HS: Ôn tập về định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, thước kẻ, com pa. C. Tiến trình dạy - học: 1. Tổ chức lớp: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ khi ôn tập lí thuyết về tiếp tuyến của đường tròn. 3. Bài mới: +) GV: Nêu nội dung đề bài 86 (SBT-141) - HS : Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. +) GV hướng dẫn cho học sinh vẽ hình và gợi ý chứng minh. Phần a +) Nhận xét gì về vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’)? +) GV phân tích qua hình vẽ và gợi ý chứng minh d = R – r +) HS: trả lời miệng ta có: OO’ = OB – O’B và tiếp xúc trong tại B. - Đại diện 1 h/s trình bày lời giải lên bảng +) Muốn chứng minh tứ giác ADCE là hình thoi ta làm như thế nào? - Ta cần chứng minh tứ giác ADCE là hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc với nhau. - Học sinh suy nghĩ và trình bày lời giải và 1
File đính kèm:
- Tu Chon Toan 9 Nam hoc 2013-2014.doc