Giáo án tự chọn môn Sinh học 7 - Tiết 58+59 - Năm học 2011-2012

I MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- HS nắm chắc được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp. thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.

- GD ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.

II. CHUẨN BỊ:

-GV: Chuẩn bị các tư liệu và nội dung ôn tập

- HS: Học kĩ bài

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra kết hợp trong giờ học

3. Bài mới

I. Mục tiêu bài học:

Củng cố kiến thức về bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hóa thạch.

- Rèn cách đọc vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật

II. Chuẩn bị:

1- Giáo viên

- Tranh sơ đồ H56.1 SGK

- Tranh cây phát sinh giới động vật

2- Học sinh

- Ôn lại kiến thức đã học về đặc điểm chung các ngành động vật

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định lớp:

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn môn Sinh học 7 - Tiết 58+59 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/3/2012
Ngày dạy: 2/4/2012
Tiết 58: LUYỆN TẬP VỀ TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN
I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- HS nắm chắc được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp. thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
- GD ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Chuẩn bị các tư liệu và nội dung ôn tập
- HS: Học kĩ bài 
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra kết hợp trong giờ học
3. Bài mới	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Thế nào là sinh sản vô tính?
? Có những hình thức sinh sản vô tính nào?
? Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi?
? Thế nào là sinh sản hữu tính?
? Hãy so sánh sinh sản vô tính với hữu tính 
? Em hãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết?
GV sử dụng bảng SGK t 180 để củng cố cho HS về sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
HS nhắc lại kiến thức:
+ Sinh sản vô tính hông có sự kết hợp đực, cái
- Hình thức sinh sản:
+ Phân đôi cơ thể
+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.
- HS có thể kể thêm: trùng amip, trùng giày
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- HS : So sánh chỉ ra sự khác nhau về số cá thể tham gia và sự thừa kế đặc điểm di truyền
- HS nêu: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa gà, mèo, chó
HS theo dõi bảng và hệ thống lại kiến thức
Tên loài
Thụ tinh
Sinh sản
Phát triển phôi
Tập tính bảo vệ trứng
Tập tính nuôi con
Trai sông
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Con non (ấu trùng) tự kiếm mồi
Châu chấu
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Trứng trong hốc đất
Con non tự kiếm ăn
Cá chép
Ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Không làm tổ
Con non tự kiếm mồi
Ếch đồng
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang, làm tổ
Ấu trùng tự kiếm mồi
Thằn lằn bóng đuôi dài
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Đào hang
Con non tự kiếm mồi
Chim bồ câu
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Làm tổ, ấp trứng
Bằng sữa diều, mớm mồi
Thỏ
Trong
Đẻ con
Trực tiếp (có nhau thai)
Lót ổ
Bằng sữa mẹ
- Dựa vào bảng trên, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào?
- Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào?
- Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp?
- Tại sao hình thức thai sinh là tiến bộ nhất trong giới động vật?
- Vậy sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện ở những đặc điểm nào?
- GV cho HS làm các bài tập sau:
Đánh dấu X vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vô tính:
a. Giun đất, sứa, san hô
b. Thuỷ tức, đỉa, trai sông
c. Trùng roi, trùng amip, trùng giày.
d. Chim, rùa
Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a. Cá, cá voi, ếch
b. Trai sông, thằn lằn, rắn
c. Chim, thạch sùng, gà
d. Hải quì, san hô
Câu 3: Con non của nhóm động vật nào phát triển trực tiếp?
a.Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè
b. ếch, cá, mèo
c. Thỏ, bò, vịt
HS:
+ Thụ tinh trong, số lượng trứng được thụ tinh nhiều.
+ Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn.
+ Phát triển trực tiếp tỉ lệ con non sống cao hơn.
+ Con non được nuôi dưỡng tốt, tập tính của thú đa dạng, thích nghi cao.
- Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài " thụ tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng "đẻ ít trứng " đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái " phát triển trực tiếp không có nhau thai " phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng " được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ " được học tập thích nghi với cuộc sống.
II. BÀI TẬP
HS làm bài. Yêu cầu:
Câu 1: c
Câu 2: d
Câu 3: c
4. Củng cố
- GV chốt lại kiến thức bài học	
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
	- Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học.
Ngày soạn: 29/3/2012
Ngày dạy: 6/4/2012
	Tiết 59: LUYỆN TẬP VỀ CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu bài học:
Củng cố kiến thức về bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hóa thạch. 
- Rèn cách đọc vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Tranh sơ đồ H56.1 SGK
- Tranh cây phát sinh giới động vật 
2- Học sinh
- Ôn lại kiến thức đã học về đặc điểm chung các ngành động vật
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra 1 HS:
? Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện ở những đặc điểm nào?
- Gv gọi HS khác nhận xét
- HS: Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài " thụ tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng "đẻ ít trứng " đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái " phát triển trực tiếp không có nhau thai " phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng " được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ " được học tập thích nghi với cuộc sống.
3. Bài mới:
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức:
+ Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau?
+ Cây phát sinh giới động vật biểu thị điều gì?
+ Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh giới động vật như thế nào?
+ Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó?
- GV thông báo thêm về cây phát sinh giới động vật : Cây phát sinh còn gọi là cây tiến hóa, có các đặc điểm:
+ Gốc cây là tổ tiên của giới động vật
+ Có 2 nhánh lớn: động vật không xương sống ở bên trái, động vật có xương sống ở bên phải.
+ Chỗ phân nhánh (ngã 3, ngã 4) nói lên quan hệ họ hàng
+ Vị trí cao, thấp, phân nhánh sớm hay muộn chỉ vị trí tiến hóa cao thaapsmaf động vật đại diện cho lớp hay ngành đó ở trên cây phát sinh.
- GV hỏi tiếp:
+ Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào?
+ Chim và thú có quan hệ với nhóm nào?
+ Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn? Giải thích?
+ Lưỡng cư có quan hệ họ hàng gần với bò sát hơn hay với cá hơn?
+ Em hãy dựa vào cây phát sinh để nhận xét về số lượng loài của các lớp ĐV trong ngành ĐV có xương sống?
- HS nhắc lại kiến thức:
- Căn cứ vào các di tích hóa thạch 
- Cây phát sinh giới động vật phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
- Nhóm vị trí gần nhau cùng nguồn gốc thì có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa.
- Vì kích thước trên cây phát sinh lớn thì số loài đông.
- Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành với thân mềm.
- Với bò sát.
- Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn vì cá voi thuộc lớp thú
- Gần với bò sát hơn
- Trong ngành ĐV có xương sống thì lớp cá có số lượng loài nhiều hơn cả, tiếp theo là thú, chim, bò sát và lưỡng cư
4. Củng cố:
- GV dùng tranh cây phát sinh động vật → yêu cầu HS :
+ Cho biết số loài của một nhóm ĐV 
+ Trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật bất kì
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Đọc mục " Em có biết"
-Xem trước bài : Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc, đới nóng .

File đính kèm:

  • doctu chon sinh 7 tiet859.doc