Giáo án Tự chọn lớp 7- Tuần 22 tiết 21: tam giác cân (tiếp)
I. Môc tiªu
- Củng cố kiến thức về tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Củng cố kiến thức về chứng minh hình học.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: thước thẳng, compa, thước đo góc.
- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:
III. Các hoạt động dạy học trên lớp:
1, Ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra bài cũ: trong quá trình dạy
3, Bµi míi
Ngµy so¹n:11/1/2014 Ngµy gi¶ng : TuÇn 22. Tiết 21: tam gi¸c c©n (tiÕp) Môc tiªu - Củng cố kiến thức về tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Củng cố kiến thức về chứng minh hình học. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. - Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực. II. Chuẩn bị: - Học sinh: thước thẳng, compa, thước đo góc. - Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung: III. Các hoạt động dạy học trên lớp: 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: trong quá trình dạy 3, Bµi míi Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung Bài tập 1.Cho tam giác ABC cân tại A. Đường thẳng xy // BC cắt hai cạnh AB, AC của tam giác tại M và N. Chứng minh Δ AMN cân ? Tam giác AMN cân khi nào ? Từ nội dung bài toán hãy vẽ hình, ghi giả thiết kết luận của bài toán Bài tập 1.Cho tam giác ABC cân tại A. Đường thẳng xy // BC cắt hai cạnh AB, AC của tam giác tại M và N. Chứng minh Δ AMN cân A B C y x N M Giải Ta có: ÐAMN = ÐABC (đồng vị) ÐANM = ÐACB (đồng vị) mà ÐABC = ÐACB ( DABC cân tại A) => ÐAMN = ÐANM Do đó DAMN cân tại A. Bài tập 2.Cho tam giác ABC cân tại A, ÐA = 120o. a) Tính ÐB. ÐC b) Vẽ tia Bx ^ AB và Cy ^ AC. Bx cắt Cy tại D. Chứng minh tam giác BCD đều . Bài tập 2.Cho tam giác ABC cân tại A, ÐA = 120o. a)Tính ÐB. ÐC b) Vẽ tia Bx ^ AB và Cy ^ AC. Bx cắt Cy tại D. Chứng minh tam giác BCD đều . B A C D y x GV: Yêu cầu học sinh thảo luận lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán. ? Để tính số đo của các góc B và C ta thực hiện như thế nào. ? Để chứng minh tam giác BCD đều ta chứng minh như thế nào. Giải a) ÐB = ÐC ( vì D ABC cân tại A) mà ÐA + ÐB + ÐC = 180o 120o + ÐB + ÐB = 180o 2ÐB = 60o => ÐB = 30o => ÐC = ÐB = 30o b, Ta có: ÐACD = ÐACB + ÐBCD = 90o = >ÐBCD = 90o - ÐACD = > ÐBCD = 90o – 30o = 60o Chứng minh tương tự ta có ÐCBD = 60o Vậy tam giác BCD đều. (đpcm). Bài tập 3 Cho DABC gọi D, E, F là trung điểm của AB,AC,BC CMR: DAEF đều. ? Để chứng minh tam giác DEF đều ta cần chứng minh điều gì. ? Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng AD, DB, BF, CF, CE, AE. ? Hai tam giác AED và AEF có bằng nhau hay không ? vì sao? Từ (1) & (2)ta suy ra được điều gì Ta có: AE = CE = ( E là trung điểm AC ) AD = BD = (D là trung điểm AB ) BF = AF = (F là trung điểm BC) mà AB = AC = BC ( tam giác ABC đều) Xét hai tam giác ADE và CEF có: AD = CE (cm trên) ÐA = ÐC = 60o ( tam giác ABC đều) AE = CF (cm trên) do đó DADE = DCEF (c.g.c) = > ED = EF (1) Cm tương tự ta có: DE = DF (2) Từ (1) & (2) => DE = EF = DF Vậy tam giác DEF đều 4. Củng cố: - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK có liên quan đến tam giác cân, tam giác đều. -Lµm bµi tËp sau: Cho tam giác ABC, điểm D, E theo thứ thực là trung điểm của AB, AC. Trên tia DE lấy điểm F sao cho DE = EF. Chứng minh rằng: ∆AED = ∆CEF. AD // CF. DE = BC. KiÓm tra, ngµy 18 th¸ng 1 n¨m 2014.
File đính kèm:
- tuan 22-tct7.docx