Giáo án Tự chọn lớp 7- Tiết 31: tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố lại các tính chất về đường trung tuyến
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình dùng thước, êke, compa.
- Biết vận dụng các kiến thức lí thuyết vào giải các bài toán chứng minh.
3. Thái độ
- Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Hệ thống bài tập, SGK, giáo án, thước thẳng, compa, êke, thước đo độ.
2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức, Chuẩn bị dụng cụ học tập
III. Tiến trình thực hiện:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho hs nhắc lại lí thuyết về tính chất ba đường trung tuyễn của tam giác
3. Bài mới:
Ngày soạn:6/4/2014 Ngày dạy: Tuần: 32 TIẾT 31: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại các tính chất về đường trung tuyến 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình dùng thước, êke, compa. - Biết vận dụng các kiến thức lí thuyết vào giải các bài toán chứng minh. 3. Thái độ - Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Hệ thống bài tập, SGK, giáo án, thước thẳng, compa, êke, thước đo độ. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức, Chuẩn bị dụng cụ học tập III. Tiến trình thực hiện: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho hs nhắc lại lí thuyết về tính chất ba đường trung tuyễn của tam giác 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG I.Lí thuyết + Đường trung tuyến là đường xuất phát từ đỉnh và đi qua trung điểm cạnh đối diện của tam giác. AM là trung tuyến của D ABC Û MB = MC + Một tam giác có 3 đường trung tuyến. Ba đường trung tuyến của tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó cách đỉnh bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó. + Giao điểm của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác. + Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền. II. Bài tập Gv đưa ra bài tập 1: Bài 2: Gọi AM là trung tuyến của tam giác ABC, A/M/ là đường trung tuyến của tam giác A/B/C/. biết AM = A/M/; AB = A/B/; BC = B/C/. Chứng minh rằng hai tam giác ABC và A/B/C/ bằng nhau. Bài tập 1: Cho hình vẽ. Hãy điền vào chỗ trống (…) cho được kết quả đúng: a) GM = …… GA ; GN = …… GB GP = …… GC. b) AM = …… GM ; BN = …… GN CP = …… GP. Bài 2: Có BM= BC (AM là trung tuyến của BC) B/M/=B/C/ (A/M/ là trung tuyến của B/C/) Þ BM = B/M/ Xét ∆ABM và A/B/M/ có: AB = A/B/ (gt) BM = B/M/ (c/m trên) AM = A/M/ (gt) Þ ∆ABM = ∆A/B/M/ (c.c.c) Þ (2 góc tương ứng) Xét ∆ABC và ∆A/B/C/ có: AB = A/B/ (gt) (c/m trên) BC = B/C/ (gt) Suy ra: ∆ABC = ∆A/B/C/ (c- g-c) 4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại: - tính chất 3 đường trung tuyến ... - Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền. 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại lí thuyết. Làm các bài tập sau: Bài 1: Cho tam giác ABC có AB BM. Bài 2: Cho tam giác ABC có BM và CN là hai đường trung tuyến và CN > BM. Chứng minh rằng AB < AC Kiểm tra , ngày 12/4/2014
File đính kèm:
- tuan 32-tct7-hh7.docx