Giáo án Tự chọn lớp 7- Tiết 23: các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông

I. Mục tiêu:

- Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.

- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: thước thẳng, compa , phấn màu,

- Học sinh: thước thẳng, compa, thước đo góc.

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động :

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: xen trong giờ

3. Bài mới:

 

docx4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn lớp 7- Tiết 23: các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:8/2/2014
Ngµy gi¶ng : 
TuÇn 24	 
Tiết 23: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu: 
- Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: thước thẳng, compa , phấn màu,
- Học sinh: thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: xen trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Lý thuyết :
-GV yêu cầu HS nhắc lại cá c trường hợp băng nhau của 2 tam giác vuông
- GV ghi tóm tắt các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
Hoạt động 2 : Vận dụng :
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A,góc A nhọn.Kẻ BH vuông góc với AC,CK vuông góc với AB(H trên AC, K trên AB). CK cắt BH tại I.
Chứng minh rằng:
a) AH=AK
b) AI là tia phân giác của góc A
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3
- Học sinh đọc kĩ đầu bài.
? Vẽ hình , ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì.
- Học sinh:
AH = AK
AHB = AKC
? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A.
- y/c học sinh đúng tại chỗ trình bày.
AI là tia phân giác
AKI = AHI
- Cho 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 99
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- Cho 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL.
? Em nêu hướng chứng minh BH = CK?
BH = CK
HDB = KEC
ADB = ACE
- Gọi 1 học sinh lên trình bày trên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
I – Lí thuyết:
* Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
II - Bài tập:
Bài tập 1 
2
1
I
H
K
B
C
A
GT
ABC ;AB = AC; 
BH AC, CK AB 
CK cắt BH tại I
KL
a) AH = AK
b) AI là tia phân giác của góc A
Chứng minh:
a) Xét AHB và AKC có:
 chung
AB = AC (GT)
AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn)
 AH = AK
b) 
Xét AKI và AHI có:
AI chung
AH = AK (theo câu a)
AKI = AHI (cạnh huyền-cạnh góc vuông) 
 AI là tia phân giác của góc A
Bài tập 99 (tr110-SBT)
K
H
C
A
E
D
B
GT
ABC (AB = AC); BD = CE
BH AD; CK AE
KL
a) BH = CK
b) ABH = ACK
Chứng minh:
a) Xét ABD và ACE có:
AB = AC (GT)
BD = EC (GT)
mà 
ADB = ACE (c.g.c)
HDB = KEC (cạnh huyền-góc nhọn)
 BH = CK
b) Xét HAB và KAC
có 
AB = AC (GT)
HB = KC (Chứng minh ở câu a)
 HAB = KAC (cạnh huyền- cạnh góc vuông)
4. Củng cố:
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Làm bài tập còn lại phần tam giác vuông - SBT 
- Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK có liên quan đến tam giác cân
tam giác vuông ,tam giác đều, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Kiểm tra, ngày 15/2/2014

File đính kèm:

  • docxtuan 24-tct7.docx
Giáo án liên quan