Giáo án Tự chọn lớp 7- Tiết 20: luyện tập : tam giac cân

I. Mục tiêu:

- Củng cố các khái niệm tam giác cân, tam giác vuông , tam giác đều, tính chất của các hình đó.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.

- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: thước thẳng, êke, compa,thước đo góc, phấn màu,

- Học sinh: thước thẳng, êke, compa,thước đo góc.

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động :

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: xen trong giê luyện tập.

3. Bài mới:

 

docx4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1774 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn lớp 7- Tiết 20: luyện tập : tam giac cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ: DẠY TỰ CHỌN MÔN TOÁN 7
Thời gian thực hiện: 16/1/2014.
Thành phần tham gia:Tổ KHTN
Người báo cáo: Nguyễn Thị Thảo.
Tiết 20: LUYỆN TẬP : TAM GIAC CÂN 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố các khái niệm tam giác cân, tam giác vuông , tam giác đều, tính chất của các hình đó.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: thước thẳng, êke, compa,thước đo góc, phấn màu,
- Học sinh: thước thẳng, êke, compa,thước đo góc.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: xen trong giê luyện tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Lý thuyết :
- GV Yêu cầu học sinh phát biểu lại định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
-GV ghi tóm tắt ĐN, T/C của tam giác cân, tam giác đều lên bảng để hs theo dõi.
Hoạt động 2 : Vận dụng :
- GV đưa BT1: 
Cho ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Chứng minh rằng ADE là tam giác cân.
?GV yêu cầu HS Vẽ hình; Ghi GT, KL
? tam giác ABC cân cho ta biết điều gì?
? Cách chứng minh tam giác cân?
GV vẽ sơ đå chứng minh
Gọi 1 HS lên chứng minh.
GV đưa đề Bài tập 2
Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy E trên AB, điểm D trên AC sao cho AE= AD.Gọi I là giao điểm của BD và CE.
a) So sánh ABD, ACE
b) IBC là tam giác gì.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
- Y/C học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh ABD= ACE ta phải làm gì.
- Học sinh:
ABD= ACE
ADB = AEC (c.g.c)
AD = AE , A chung, AB = AC
 GT 
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân?
(+ 2cạnh bằng nhau 
+ hoặc 2 góc bằng nhau.)
I – Lí thuyết:
1.Tam giác cân 
a) Định nghĩa: ABC cân tại A khi AB= AC
b) Tính chất.
2.Tam giác vuông cân.
a) Định nghĩa:
b) Tính chất.
2.Tam giác đều.
a) Định nghĩa: ABC đều khi AB= BC= CA
b) Tính chất.
II - Bài tập:
Bài tập 1: 
 GT: ABC (AB = AC)
 D tia đối của BC,
 E tia đối của CB 
 BD = CE.
KL: ADE là tam giác cân
Chứng minh:
Vì ABC cân tại A nên 
Xét ABD và ACE có:
 AB = AC (gt)
 (cmt)
 BD = CE (gt)
ABD = ACE (c.g.c)
 AD = AE ( 2 cạnh tương ứng)
 ADE là tam giác cân tại A.
Bài tập 2
GT
ABC, AB = AC, 
AD = AE
BDcắt EC tại I
KL
a) So sánh ABD, ACE
b) IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét ADB và AEC có
AD = AE (GT)
 A chung
AB = AC (GT)
 ADB = AEC (c.g.c)
 ABD= ACE
b) Ta có:
 IBC cân tại I
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nêu thành các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều.
- GV nhận xét, bổ sung đầy đủcho HS
5. Hướng dẫn học ở nhà: - 
- Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK có liên quan đến tam giác cân
tam giác vuông ,tam giác đều, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Làm bài tập cßn l¹i phần tam giác cân - SBT
Văn Lâm, ngày 12 tháng 1 năm 2014
Người báo cáo:
Nguyễn Thị Thảo
Nhận xét, đánh giá: 
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docxchuyen de tu chon toan 7.docx