Giáo án Tự chọn lớp 11 - Chủ đề: Tổ hợp xác suất

Chủ đề : TỔ HỢP XÁC SUẤT

Tiết : 1 – 2 QUY TẮC ĐẾM

I. Mục tiêu:

* KT:

+ Nắm vững hai qui tắc đếm cơ bản.

+ Vận dung thành thạo hai qui tắc đếm vào giải toán

* KN:

+ Rèn luyện kỷ năng tư duy phân tích bài toán, phân biệt qui tắc cộng và qui tắc nhân

+ Rèn luyyện kỷ năng tính toán chính xác

* TD,TĐ

* LHTT

II. Phương pháp:

 Vấn đáp, phân tích gợi mở kết hợp hoạt động nhóm thảo luận

III. Chuẩn bị của thầy và trò:

 - Gv: Hệ thống kiến thức, phiếu học tập

 - Hs: Kiến thức cũ, bài tập về nhà

 

doc5 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn lớp 11 - Chủ đề: Tổ hợp xác suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Chủ đề :	 TỔ HỢP XÁC SUẤT	
Tiết :	1 – 2	 QUY TẮC ĐẾM
I. Mục tiêu:
* KT: 
+ Nắm vững hai qui tắc đếm cơ bản.
+ Vận dung thành thạo hai qui tắc đếm vào giải toán
* KN:
+ Rèn luyện kỷ năng tư duy phân tích bài toán, phân biệt qui tắc cộng và qui tắc nhân
+ Rèn luyyện kỷ năng tính toán chính xác
* TD,TĐ
* LHTT
II. Phương pháp: 
	Vấn đáp, phân tích gợi mở kết hợp hoạt động nhóm thảo luận
III. Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Gv: Hệ thống kiến thức, phiếu học tập
	- Hs: Kiến thức cũ, bài tập về nhà
IV. Tiến trình tiết dạy:
	1. Ổn địmh lớp:(2p)
	2. Bài cũ: 
	3. Bài mới:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập 1:
Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẳn, có ba chữ số khác nhau đôi một 
15p
+ Số 0 không thể đứng trước nên ta có hai trường hợp c = 0 và c 0
+ Bài toán được hoàn thành bởi mấy hành động ?
+ Ap dụng qui tắc nào vào bài này?
+ Chốt lại kiến thức
+ Bài toán được thực hiện bằng ba hành động 
+ Ap dụng qui tắc nhân cho các trường hợp
Giải:
Kí hiệu số cần tìm là abc 
Vì abc chãn nên c sẻ là các số 0.2.4.6
* Trường hợp c = 0
- có 1 cách chọn c
- có 6 cách chọn a
- có 5 cách chọn b
Theo qui tắc nhân ta có 1.6.5 = 30 số
* Trừơng hợp c 0 
- Có 3 cách chọn c
- có 5 cách chọn a
- có 5 cách chọn b
 Theo qui tắc nhân ta có 3.5.5 = 75 số 
Kết luận có 30 + 75 = 105 số cần tìm
Hoạt dộng 2: Bài tập 2:
Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau đôi một biết;
a) chia hết cho 5 b) là số lẻ
20p
+ Số 0 không thể đứng trước nên ta có hai trường hợp c = 0 và c 0
+ Bài toán được hoàn thành bởi mấy hành động ?
+ Ap dụng qui tắc nào vào bài này?
+ Chốt lại kiến thức 
+ Bài toán được thực hiện bằng ba hành động 
+ Ap dụng qui tắc nhân cho các trường hợp 
Giải:
Có tất cả 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9
a) Ký hiệu số cần tìm là abcd
Vì chia hết cho 5 nên: d là0 hoặc 5
* Trường hợp d = 0
+ có 1 cách chọn d
+ có 9 cách chọn a
+ có 8 cách chọn b
+ có 7 cách chọn c
Vậy có 1.9.8.7 = 504 số
* Trường hợp d = 5
+ có 1 cách chọn d
+ có 8 cách chọn a
+ có 8 cách chọn b
+ có 7 cách chọn c
Vậy có 1.8.8.7 = 448 số
Tổng cộng có 448 + 504 = 952 số
b) là số lẻ
Vì là số lẻ nên d là 1,3,5,7,9
+ có 5 cách chọn d
+ có 8 cách chọn a
+ có 8 cách chọn b
+ có 7 cách chọn c
Theo qui tắc nhân có: 
5.8.8.7 = 2240 số
Hoạt động 3: bài tập 3:
Từ các số 1,3,4,7 Lập được bao nhiêu số tự nhiên nếu
a) thuộc (100;400) b) thuộc (150;400)
15p
15p
+ Số cần tìm có mấy chữ số
+ Bài toán được hoàn thành bởi mấy hành động ?
+ Ap dụng qui tắc nào vào bài này?
+ Chốt lại kiến thức
+ Số cần tìm có mấy chữ số
+ Bài toán được hoàn thành bởi mấy hành động ?
+ Ap dụng qui tắc nào vào bài này?
+ Chốt lại kiến thức
+ Số cần tìm có ba chữ số
+ Bài toán được thực hiện bằng ba hành động 
+ Ap dụng qui tắc nhân cho các trường hợp
+ Số cần tìm có ba chữ số
+ Bài toán được thực hiện bằng ba hành động 
+ Ap dụng qui tắc nhân cho các trường hợp
Giải: 
Số đó phải là số có ba chữ số
Ký hiệu là abc
a) Vì thuộc (100;400) nên
- có 2 cách chọn a 1 hoặc 3
- có 4 cách chọn b
- có 4 cách chọn c
Theo qui tắc nhân ta có 2.4.4 = 32 số
b) Vì thuộc (150;400) nên
* a=1
 - có 1 cách chọn a
- có 1 cách chọn b là7
- có 4 cách chọn c
Theo qui tắc nhân có 1.1.4 = 4 số
* a = 3 
- có 1 cách chọn a
- có 4 cách chọn b
- có 4 cách chọn c
Theo qui tắc nhân có 1.4.4 = 16 số
Tổng cộng có 4 + 16 = 20 số cần tìm
Hoạt động 4: Bài tập 4
Trong một cửa hàng ăn , người đó muốn chọn thực đơn gồm 1 món ăn trong 7 món, một loại hoa quả trong 3 loại hoa quả, một loại nước uống trong 4 loại nước uống . Hỏi có mấy cách chọn một thực đơn
15p
+ Bài toán được hoàn thành bởi mấy hành động ?
+ Ap dụng qui tắc nào vào bài này?
+ Chốt lại kiến thức
+ Bài toán được thực hiện bằng ba hành động 
+ Ap dụng qui tắc nhân cho các trường hợp
Giải:
- Có 7 cách chọn món ăn
- Có 3 cách chọn hoa quả
- có 4 cách chọn nước uống 
Theo qui tắc nhân có 7.3.4 = 84 cách chọn thực đơn
V. Cũng cố, dặn dò: Các dạng toán đã gặp, cách phân biệt dạng toán của qui tắc cộng và nhân
VI. BTVN: sách nâng cao
VII. Rút kinh nghiệm:
Tiết :	3 - 4	HOÁN VỊ – CHỈNH HỢP – TỔ HỢP
I. Mục tiêu:
* KT:
 + Nắm vững định nghĩa hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
+ Vận dung thành thạo các qui tắc tính hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp vào giải toán
* KN:
+ Rèn luyện kỷ năng tư duy phân tích bài toán, phân biệt hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp
+ Rèn luyyện kỷ năng tính toán chính xác
* TD,TĐ
* LHTT
II. Phương pháp: 
	Vấn đáp, phân tích gợi mở kết hợp hoạt động nhóm thảo luận
III. Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Gv: Hệ thống kiến thức, phiếu học tập
	- Hs: Kiến thức cũ, bài tập về nhà
IV. Tiến trình tiết dạy:
	1. Ổn địmh lớp:(2p)
	2. Bài cũ: định nghĩa và công thức tính hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp (8p)
	3. Bài mới:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Lý thuyết
10p
+ GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời tại chổ
+ Chốt lại kiến thức
+ Trả lời câu hỏi của GV 
+ Kiểm tra lại kiến thức bản thân
I. Lý thuyết:
1) ĐN hoán vị, công thức tính
2) ĐN chỉnh hợp, công thức tính
3) ĐN tổ hợp, công thức tính
Hoạt động 2: Bài tập 1:
Có bao nhiêu cách sắp xếp 6 học sinh vào 6 chiếc ghế xếp thành một dãy
15p
+ Mỗi cách sắp xếp là lấy ra bao nhiêu phần tử từ mấy phần tử, có sự sắp xếp thứ tự hay không?
+ Là hoán vị, chỉnh hợp hay tổ hợp?
+ Công thức tính
+Mỗi cách sắp xếp là lấy ra 6 phần tử từ 6 phần tử và có sự sắp xếp thứ tự
+ Là hoán vị
+ P6 = 6! = 720
Giải: 
Mỗi cách sắp xếp 6 học sinh vào 6 chiếc ghế xếp thành một dãy là một hoán vị của 6 phần tử
Vậy có P6 = 6! = 720 cách xếp 
Hoạt động 3: Bài tập 2:
Từ các số 1,2,3,4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau đôi một 
15p
+ Mỗi số cần tìm là lấy ra bao nhiêu phần tử từ mấy phần tử, có sự sắp xếp thứ tự hay không?
+ Là hoán vị, chỉnh hợp hay tổ hợp?
+ Công thức tính
+Mỗi số cần tìm là lấy ra 4 phần tử từ 4 phần tử và có sự sắp xếp thứ tự
+ Là hoán vị
+ P4 = 4! = 24
Giải:
Mỗi chữ số cần tìm là một hoán vị của 4 phần tử
Vậy có P4 = 4! = 24
Hoạt động 4: Bài tập 3:
Một nhóm gồm 10 học sinh . 4 nữ và 6 nam. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10 học sinh trên thành một hàng sao cho 4 học sinh nữ phải đứng liền nhau
10p
+ Mỗi cách sắp xếp là lấy ra bao nhiêu phần tử từ mấy phần tử, có sự sắp xếp thứ tự hay không?
+ Là hoán vị, chỉnh hợp hay tổ hợp?
+ Công thức tính
+Mỗi cách sắp xếp là lấy ra 7 phần tử từ 7 phần tử và có sự sắp xếp thứ tự
+ Là hoán vị
+ P7.P4 = 7!.4! = 120960
Giải :
Xem 4 học sinh nữ là một nhóm X 
- Xếp X và 6 học sinh nam có P7 = 7! Cách
- Xếp 4 học sinh nữ trong nhóm X có P4 = 4! Cách
Theo qui tắc qnhân co tổng cộng 
7!.4! = 120960 cách sắp xếp
Hoạt động 5: Bài tập 4:
Từ các số 1,2,3,4,5,6,7. có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau đôi một
15p
+ Mỗi số cần tìm là lấy ra bao nhiêu phần tử từ mấy phần tử, có sự sắp xếp thứ tự hay không?
+ Là hoán vị, chỉnh hợp hay tổ hợp?
+ Công thức tính
+Mỗi số cần tìm là lấy ra 4 phần tử từ 7 phần tử và có sự sắp xếp thứ tự
+ Là chỉnh hợp
+ 
Giải:
Mỗi số cần tìm là chỉnh hợp chập 4 của 7 chữ số đã cho.
Vậy có tất cả 
Số cần tìm
Hoạt động 6: Bài tập 5:
Từ các số 0,1,2,3,4,5,6. có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau đôi một
15p
+ Mỗi số cần tìm là lấy ra bao nhiêu phần tử từ mấy phần tử, có sự sắp xếp thứ tự hay không?
+ Là hoán vị, chỉnh hợp hay tổ hợp?
+ Công thức tính
+Mỗi số cần tìm là lấy ra 4 phần tử từ 7 phần tử và có sự sắp xếp thứ tự
+ Là chỉnh hợp
Giải :
Kí hiệu số cần tìm là abcd
Vì a khác 0 nên có 6 cách chọn a
Mỗi cách chọn bcd là một chỉnh hợp chập 3 của 6 chữ số còn lại nên có cách chọn bcd
Vậy theo qui tắc nhân có tất cả 
6. = 6.120 = 720 số
V. Cũng cố, dặn dò: : Các dạng toán đã gặp, cách phân biệt dạng toán của hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp
VI. BTVN:
VII. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docChu de tu chon TO HOPXAC SUAT.doc
Giáo án liên quan