Giáo án Đại số 11 nâng cao tiết 62: Dãy số có giới hạn vô cực

Tiết PPCT: 62

Tuần 24

DÃY SỐ CÓ GIỚI HẠN VÔ CỰC

I. Mục đích – yêu cầu

1. Kiến thức:

- Định nghĩa dãy số có giới hạn +oo, -oo và các qui tắc tìm giới hạn vô cực.

2. Kĩ năng, kĩ xảo:

- Giúp học sinh vận dụng được các qui tắc tìm giới hạn vô cực để từ một số giới hạn đơn giản đã biết tìm giới hạn vô cực.

3. Tư duy, thái độ: Tập trung chú ý theo dõi và bài học, mạnh dạn phát biểu ý kiến.

II. Phương pháp – phương tiện

1. Phương tiện:

Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK, SBT Toán ĐS 11 NC.

Học sinh: Đọc bài trước, SGK, SBT Toán ĐS 11 NC.

2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.

3. Tình cảm – thái độ: Chú ý theo dõi bài, tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 11 nâng cao tiết 62: Dãy số có giới hạn vô cực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22 - 01-2010
Tiết PPCT: 62
Tuần 24
DÃY SỐ CÓ GIỚI HẠN VÔ CỰC
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Định nghĩa dãy số có giới hạn và các qui tắc tìm giới hạn vô cực.
2. Kĩ năng, kĩ xảo:
- Giúp học sinh vận dụng được các qui tắc tìm giới hạn vô cực để từ một số giới hạn đơn giản đã biết tìm giới hạn vô cực.
3. Tư duy, thái độ: Tập trung chú ý theo dõi và bài học, mạnh dạn phát biểu ý kiến.
II. Phương pháp – phương tiện
1. Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, SGK, SBT Toán ĐS 11 NC.
Học sinh: Đọc bài trước, SGK, SBT Toán ĐS 11 NC..
2. Phương pháp: Vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
3. Tình cảm – thái độ: Chú ý theo dõi bài, tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài.
III. Tiến trình
1. Ổn định lớp (2’): Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
GV: Tính: 1) 2) 
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15’)
GV: Biểu diễn trên trục số các số hạng của dãy số , khi đó các số hạng sẽ tiến theo chiều nào của trục số.
GV: Ta nói: 
GV: Gọi 1 hs phát biểu định nghĩa trang 139.
GV: Biểu diễn trên trục số các số hạng của dãy số , khi đó các số hạng sẽ tiến theo chiều nào của trục số.
GV: Ta nói: 
GV: Gọi 1 hs phát biểu đn dãy số có giớ hạn 
GV: Cho hs đọc phần chú ý, nhận xét và định lí về dãy số có giới hạn là 0
Hoạt động 2 (20’)
GV: Giới thiệu quy tắc 1 và trình bày bài giải ví dụ 2.
GV: Giới thiệu quy tắc 2 và trình bày bài giải ví dụ 3.
GV: Muốn giải câu a H1 ta làm thế nào ?
GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài giải.
GV: Kiểm tra bài làm của học sinh.
GV: Ta sẽ giải câu b H1 thế nào ?
GV: Gọi 1hs lên bảng giải câu b H1.
GV: Hoàn chỉnh bài làm của học sinh.
GV: Giới thiệu quy tắc 3 và trình bày bài giải ví dụ 4.
GV: Cho học sinh giải bài tập H2.
HS: Quan sát và nhận thấy các số hạng của dãy số đã cho sẽ tiến theo chiều dương của trục số.
HS: Ghi nhớ.
HS: Phát biểu định nghĩa dãy số có giới hạn 
HS: các số hạng của dãy số đã cho sẽ tiến theo chiều âm của trục số.
HS: Tiếp thu.
HS: Phát biểu định nghĩa dãy số có giớ hạn 
HS: Xem SGK.
HS: Chú ý theo dõi.
HS: Theo dõi và tiếp thu.
HS: Ta sẽ đặt ra làm thừa số chung.
HS: Ta có: 
, ta sẽ tính 
Ta có: 
Vậy: 
Suy ra: 
HS: Ta sẽ áp dụng định lí SGK trang 140.
HS: , nên ta suy ra: 
HS: Chú ý theo dõi.
HS: 
4. Củng cố và dặn dò (3’)
GV: Nắm vững quy tắc 1, 2, 3 về tìm giới hạn vô cực, giải các bài tập SGK trang 142 – 143.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày tháng năm 2010
	 Giáo viên hướng dẫn duyệt
	Lâm Vũ Lâm

File đính kèm:

  • docdãy số có gh vô cực.doc