Giáo án tự chọn Hoá Học 8 - Lê Tuấn Nghĩa

Tên chủ đề: Khái niệm, tính chất, ứng dụng cơ bản về hoá học- Bài tập

Chủ đề: Bám sát

Thời lượng: 6 Tiết

I. Mục tiêu.

- Kiến thức:

+ Giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản trong chương I (Chất - Nguyên tử- phânn tử) nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, nguyên tử khối, đơn chất, hợp chất và phân tử, công thức hoá học.

+ Nắm được một số kí hiệu

- Kỹ năng:

+ Giải một số bài tập liên quan đến kiến thức về khái niệm.

+ Sử lý thông tin qua bài tập.

+ Nghiên cứu kiến thức SGK.

II. Chuẩn bị:

- Nội dung kiến thức về các khái niệm đã học.

- Các dạng bài tập liên quan,

III. Hoạt động dạy và học

1. ổn định:

8A: /33 8B: / 36 8C: /35

2. Kiểm tra (Trong tiết học)

3. Bài mới:

 

doc26 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn Hoá Học 8 - Lê Tuấn Nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o? Các ng/tử nào liên kết với nhau?
* Em hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về số ng/tử mỗi loại? Liên kết trong phân tử?
- GV cho các nhóm trình bày ý kiến.
* Từ nhận xét trên em hãy rút ra kết luận về PƯHH?
- GV yêu cầu HS nhớ lại 2 TN ở bài trước và nêu câu hỏi:
* Khi nào có PƯHH xảy ra?
* Nếu để ít bột lưu huỳnh, than trong không khí thì các chất có tự bốc cháy được không?
- GV yêu cầu HS liên hệ quá trình chuyển hóa tinh bột -> rượu.
* Quá trình đó cần điều kiện gì? Trong thực tế còn quá trình nào cần đến đk này?
- GV giới thiệu về chất xúc tác.
- GV nêu câu hỏi mở rộng:
* Trong 1 PƯHH khi nào PƯHH sẽ kết thúc?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
I- Định nghĩa.
- Cá nhân tự thu thập thông tin.
- 1 HS trả lời:
* Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- 1 HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS nghe và ghi bài.
* Cách ghi: 
Tên các chất P/ư Tên các sản phẩm.
VD: 
Lưu huỳnh + Sắt Sắt (II) Sunfua.
- HS làm BT vào vở.
II- Diễn biến của phản ứng hóa hoc.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác bổ sung.
- 1- 2 HS nêu kết luận:
* Trong các PƯHH chỉ có liên kết giữa các ng/tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
III- Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- 2 HS trả lời.
- HS ghi bài:
* PƯHH xảy ra khi:
+ Các chất p/ư được tiếp xúc với nhau.
+ Cần đun nóng đến 1 nhiệt độ nào đó.
+ Cần có mặt của chất xúc tác,
Tiết 2- HĐ2: Định luật bảo toàn khối lượng
- GV hướng dẫn HS làm TN.
+ Cân 2 cốc đựng dd BaCl2 và Na2SO4.
 Ghi lại khối lượng của mỗi cốc.
+ Đổ cốc 1 vào cốc 2 Quan sát hiện tượng.
+ Cho lên cân lại sản phẩm thu được.
 So sánh khối lượng trước và sau p/ư.
- GV chiếu trên màn hình kết quả của một số nhóm. 
* Qua TN trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng sản phẩm?
- GV biểu diễn TN:
+ Cân 2 cốc đựng dd HCl và CaCO3 (Đọc khối lượng cho HS ghi lại)
+ Đổ dd HCl vào CaCO3.
 Cân sản phẩm thu được.
* Qua TN trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và sản phẩm?
- GV yêu cầu HS viết phương trình chữ của phản ứng hóa học.
- GV giải thích khối lượng không bằng nhau do khí CO2 không còn trong dd.
- GV yêu cầu HS phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. 
- GV chốt lại kiến thức.
- GV giới thiệu về 2 nhà khoa học đã tìm ra định luật (SGV).
- GV treo tranh: Sơ đồ phản ứng giữa H2 và O2.
* Bản chất của phản ứng hóa học là gì?
* Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không?
* Khối lượng của mỗi nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi không?
* Khi phản ứng hóa học xảy ra có những chất mới được tạo thành nhưng vì sao tổng khối lượng của các chất vẫn không thay đổi?
- GV chốt lại kiến thức bằng cách cho HS đọc phần giải thích.
- GV cho HS viết biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng (Nếu kí hiệu m là khối lượng chất). Cho 2 phương trình chữ ở trên (ở 2 TN vừa làm).
- GV đưa kết quả của một số HS.
- GV yêu cầu HS viết biểu thức tổng quát của Định luật bảo toàn khối lượng bằng cách cho phương trình chữ. 
- GV yêu cầu HS làm BT 2 (SGK-T54).
- GV đư ra kết quả của một số HS.
- GV yêu cầu HS làm BT sau:
Than cháy trong oxi tạo thành khí cacbonic theo phương trình:
 t0
Cacbon + oxi khí cacbonic
Cho biết khối lượng của cacbon là 3 kg, của khí cacbonic là 11 kg, khối lượng của oxi đã tham gia p/ư là:
a. 9 kg; b. 8 kg; c. 7,5 kg; d. 14 kg
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
* Vậy định luật bảo toàn khối lượng được áp dụng như thế nào? Nếu có n chất p/ư?
1- Thí nghiệm.
- HS tiến hành TN; ghi lại kết quả.
- HS ghi lại phản ứng hóa học bằng phương trình chữ.
- 1 - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên đọc cân.
- 1 HS nêu hiện tượng.
- 1 HS lên đọc cân.
- 1 - 2 HS trả lời.
- 1 HS ghi lên bảng.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức. 
2- Định luật.
- 2 HS phát biểu.
- HS ghi bài.
* Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. 
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời: Vì trong phản ứng chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử không thay đổi.
- 2 HS đọc bài.
* Giải thích (SGK).
3- áp dụng.
- HS ghi vào phim trong:
mBariclorua + mNatrisunfat 
 = mBarisunfat + mNariclorrua
+ Phương trình: A + B C + D.
 Theo Định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA + mB = mC + mD 
 mA = (mC + mD) - mB.
- HS làm BT vào phim trong.
- HS chữa bài vào vở.
- HS thảo luận nhóm tìm ra đáp án đúng.
 - Đại diện nhóm trả lời.
- 2 HS trả lời. 
Tiết 3- HĐ3: Phương trình hoá học
- GV dựa vào PT chữ của BT 3 (SGK-T54) HS vừa chữa Yêu cầu HS viết PT chữ Viết CTHH của các chất có trong p/ư.
- GV dẫn dắt để HS cân bằng PTHH.
- GV treo tranh: sơ đồ p/ư giữa H2 + O2
 Yêu cầu HS lập PTHH theo các bước: + Viết PT chữ.
 + Viết CTHH của các chất có trong p/ư.
 + Cân bằng PTHH.
- GV yêu cầu HS phân biệt hệ số và chỉ số của các chất.
- GV yêu cầu HS thảo luận.
* Cho biết các bước lập PTHH?
- GV cho HS báo cáo kết quả.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV lưu ý cho HS cách viết như ở SGK - T56.
- GV chiếu lên màn hình bài tập 1.
 Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
- GV chữa bài cho điểm HS làm tốt.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2.
- GV chữa bài.
I- Lập phương trình hoá học.
1- Phương trình hoá học.
 - 1 HS lên bảng ghi lại sơ đồ p/ư, HS khác bổ sung.
* VD 1: t0
Magie + Khí Oxi Magieoxit
 t0
 Mg(r) + O2(r) MgO(r) 
2Mg + O2 2MgO
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng , HS khác nhận xét, bổ sung.
* VD 2: t0
Khí Hiđro + Khí Oxi Nước 
 t0
 H2 + O2 H2O 
 2H2 + O2 2H2O 
- 1 HS trả lời.
2- Các bước lập PTHH.
- HS thảo luận theo nhóm (1 bàn) thống nhất ý kiến.
- Đại diện 1 - 2 nhóm trả lời.
- HS ghi bài:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 3: Viết PTHH.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
Bài tập 1: Biết Photpho khi cháy trong khí oxi thu được hợp chất có công thức: P2O5. Hãy lập PTHH của phản ứng.
- Cá nhân HS làm bài tập vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
- HS chữa bài vàp vở.
Bài tập 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:
 t0
a. Fe + Cl2 FeCl3
b. SO2 + O2 SO3
c. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + NaCl
d. Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
Hãy lập PTHH của phản ứng.
- HS làm bài tập vào vở.
- 4 HS lên bảng.
- HS chữa bài vào vở.
Tiết 4 - HĐ4: Mol
- GV giải thích "Vì sao có khái niệm mol"
- GV lấy ví dụ: 1 yến gạo = 10 kg 
 Phân tích.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu khái niệm "mol".
- GV chốt lại kiến thức.
- GV giải thích con số 6.1023 gọi là số Avogađro (N).
- GV cho HS đọc mục: "Em có biết" để hình dung ra con số 6.1023 to lớn như thế nào.
- GV yêu cầu HS phân biệt mol nguyên tử, mol phân tử.
* Nói 1 mol khí O2, 1 mol khí CO2 em hiểu như thế nào? 
1 mol Cu và 1 mol Al có số nguyên tử khác nhau không? Tại sao 1 mol Cu có khối lượng > 1 mol Al?
- GV nêu vấn đề: Các em đã biết khối lượng của 1 tá bút chì là khối lượng của 12 chiếc bút chì. Tương tự như vậy.
* Khối lượng mol là gì?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS tính NTK, PTK của một số chất điền vào cột 2 của bảng.
- GV đưa giá trị khối lượng mol vào cột 3.
* Em hãy so sánh phân tử khối của 1 chất với khối lượng mol của chất đó?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS phân biệt khối lượng mol ng. tử với khối lượng mol phân tử.
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau: 
Tính khối lượng mol của các chất sau:
H2SO4; Fe2O3; CuSO4; NaOH; Br2.
* Em hiểu thể tich mol của chất khí là gì?
- GV cho HS nghiên cứu SGK.
* Hình 3.1 SGK cho em biết điều gì?
* Khi nào thể tích các chất khí bằng nhau?
- GV chốt lại kiến thức.
I- Mol là gì?
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- 2 HS trả lời.
* Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- 1 HS thực hiện.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
II- Khối lượng mol là gì?
- 2 HS nêu khái niệm.
* Khối lượng mol (M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam (g) của nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
 Giá trị
Chất
NTK (PTK)
M
Cu
64 đvC
64 (g)
O2
32 đvC
32 (g)
CO2
44 đvC
44 (g)
CuSO4
160 đvC
160(g)
- 1 HS trả lời.
* Khối lượng mol của nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối, phân tử khối của chất đó.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng.
III- Thể tích mol của chất khí là gì?
- 1 HS trả lời
- Cá nhân HS thu thập thông tin.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- HS ghi bài.
* ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, các chất khí khác nhau có thể tích mol bằng nhau.
* ở ĐKTC (00C; 1atm) V của 1 mol bất kì chất khí nào cũng bằng 22,4 (l).
Tiết 5- HĐ5: Chuyển đổi giữa n,m,V
- GV hướng dẫn HS quan sát phần kiểm tra của HS1 và nêu câu hỏi:
* Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết lượng chất (Số mol) ta phải làm như thế nào?
* Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất, m là khối lượng. Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?
- GV chữa và kết luận.
- GV cho HS vận dụng công thức để giải bài tập.
Bài 1: Tính khối lượng của:
a. 0,25 mol Fe2O3.
b. 0,5 mol NaOH.
Bài 2: Tính số mol của:
a. 49 g H2SO4.
b. 16 g CuSO4.
Bài 3: Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam?
- GV chữa bài.
- GV cho HS xem lại phần kiểm tra bài cũ của HS 2 và trả lời câu hỏi: 
* Vậy muốn tính khối lượng chất khí (ĐKTC) ta làm thế nào?
* Nếu đặt n là số mol chất, V là thể tích chất khí (ĐKTC). Em hãy rút ra công thức tính?
- GV cho HS vận dụng công thức để giải các bài tập sau:
Bài tập:
1- Tính V (ĐKTC) của:
a. 0,25 mol khí H2
b. 0,5 mol khí SO2
2- Tính số mol của:
a. 4,48 (l) O2 (ĐKTC)
b. 6,72 (l) khí CH4 (ĐKTC)
- GV chiếu lên màn hình 1 số bài.
I- Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào?
- 1 HS trả lời.
- HS ghi ra phim trong các biểu thức biến đổi.
- HS ghi bài.
m = n x M
n = 
M = 
- HS thảo luận nhóm và làm bài tập vào phim trong.
II- Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất

File đính kèm:

  • doctu cho hoa 8 2010.doc
Giáo án liên quan