Giáo án Tự chọn Hóa học 10 - Tiết 68: Cân bằng hóa học (Tiếp)
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS biết được thế nào là cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học.
2 .Kỹ năng:
- HS biết vận dụng nguyên lí Lơ Sa – tơ – li –ê để làm chuyển dịch cân bằng.
II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
GV: Giáo án
HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
III .Phương pháp dạy học chủ yếu.
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch, can bằng hoá học. Tại sao nói cân bằng hoá học là cân bằng động?
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tiết TTKB Sĩ số Tên HS vắng Tiết 68: CÂN BẰNG HOÁ HỌC (tiếp) I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS biết được thế nào là cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học. 2 .Kỹ năng: - HS biết vận dụng nguyên lí Lơ Sa – tơ – li –ê để làm chuyển dịch cân bằng. II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: GV: Giáo án HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp III .Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới. IV.Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch, can bằng hoá học. Tại sao nói cân bằng hoá học là cân bằng động? 3.Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Gv đàm thoại dẫn dắt HS trả lời theo hệ thống câu hỏi: Cho phản ứng: C(r) + CO2 (k) 2CO(k) 1. Khi hệ đang ở TTCB thì Vt > Vn , Vt < Vn hay Vt = Vn ? Nồng độ các chất có thay đổi không ? 2. Nếu ta &CCO2 thì cân bằng bị ảnh hưởng như thế nào? ( &CCO2 sẽ p/ứ thêm với C tạo thêm ra CO , Vt > Vn cho đến khi Vt = Vn lúc đó CB mới được xác lập) 3. Khi cân bằng mới được thiết lập CCO2 lúc này tăng hay giảm so với lúc cho CO2 vào? (giảm). HS: Trả lời câu hỏi HĐ2: GV : Hướng dẫn thí nghiệm SGK N2O4 (k) ĩ 2NO2 (k) (không màu) (màu nâu đỏ) GV hỏi: + Nếu đẩy hoặc kéo pít tông vào hoặc ra thì áp suất trong hệ tăng hay giảm? Màu của hỗn hợp khí thay đổi như thế nào? Vì sao? + Em rút ra nhận xét gì? HS trả lời câu hỏi của GV Y/C: Khi áp suất thay đổi thì số mol khí thay đổi theo chiều là giảm sự thay đổi của áp suất. (Nếu không có điều kiện làm thí nghiệm thì GV vẽ hình 7.6 SGK treo lên bảng để trình bày theo SGK) HĐ 3: GV bổ sung về phản ứng thu nhiệt, phản ứng toả nhiệt thông qua hiệt ứng nhiệt ghi ở phương trình phản ứng. N2O4 (k) ĩ 2NO2 (k) (không màu) (màu nâu đỏ) Vt: Thu nhiệt Vn: Toả nhiệt GV yêu cầu HS ruát ra kết luận ( dựa vào SGK). HĐ 4: GV hỏi: Ba yếu tố nồng độ, áp suất, nhiệt độ đều ảnh hưởng đên cân bằng hoá học: Em hãy nêu lên điểm giống nhau của chiều chuyển dịch CBHH khi chịu tác động của mỗi yếu tố trên? GV kết luận, nêu thành nguyên lí Lơ Sa-tơ –li-e- và chiếu nội dung lên màn hình. HS: Trả lời GV Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau. GV cho HS thảo luận: 1. Chất xúc tác có ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng không? 2. Chất xúc tác có vai trò gì trong phản ứng thuận nghịch? HĐ 4: GV: Tốc độ phản ứng và can bằng hoá học trong sản xuất hoá học có ý nghĩa gì? III.Các yếu tố ảnh hưởng đến can bằng hoá học: 1.Ảnh hưởng của nồng độ. Xét phản ứng: C(r) + CO2 (k) 2CO(k) (1) Nếu: * & CCO2 " Vt > Vn " Vt = Vn (2) (( CCO2) * ( CCO2 " Vt < Vn " Vt = Vn (3) (& CCO2 ) Khi ta tăng hoặc giảm nồng độ một chẩt trong cân bằng, thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó. Chú ý: Nếu hệ p/ứ có chất rắn thì việc thêm hoặc bớt không ảnh hưởng đến cân bằng hoá học ( Ví dụ C trong phản ứng trên) 2. Ảnh hưởng của áp suất. Xét phản ứng: N2O4 (k) ĩ 2NO2 (k) (1) 1V 2V Nếu: &P " V("Số phân tử khí( tức Vt<Vn, vì 2NO2 " N2O4 sau đó lại có Vt =Vn ( hệ có màu nhạt hơn 1) (2) * (P " V&"Số phân tử khí & tức Vt > Vn, vì N2O4 " 2NO2 sau đó lại có Vt =Vn ( hệ có màu đậm hơn 1) (3) Khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ cân bằng, thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm áp suất đó. Chú ý: Nếu số mol khí ở 2 vế phản ứng bằng nhau thì áp suất không ảnh hưởng và không làm chuyển dịch sự cân bằng. Ví dụ: H2 (k) + I2 (k) ĩ 2HI(k) Fe2O3 + 3CO (k) ĩ 2Fe + 3CO2 ( 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ. Xét phản ứng: N2O4 (k) ĩ 2NO2 (k) (không màu) (màu nâu đỏ) Nếu: * &T0" Vt >Vn, tức N2O4 "2NO2 p/ứ theo chiều thu nhiệt, NO2 tạo ra nhiều, màu nâu đỏ tăng lên, đến lúc Vt = Vn. * (T0" Vt < Vn, tức 2NO2 "N2O4 p/ứ theo chiều toả nhiệt, N2O4 tạo ra nhiều, màu nâu đỏ nhạt đi, đến lúc Vt = Vn. Vậy: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là làm giảm tác dụng của việc làm tăng nhiệt độ và khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt, nghĩa là làm giảm tác dụng của việc làm giảm nhiệt độ. Nguyên lí Lơ –Sa –tơ- ri-ê. Một phản ứng đang ở trạng thái cân bằng chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng chuyển dịch chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. 4. Vai trò của chất xúc tác + Chất có tác dụng làm cho cân bằng nhanh chóng được thiết lập. + Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng hoá học. IV.Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và can bằng hoá học trong sản xuất hoá học: (sgk) 4.Củng cố:4,5 sgk 5.BTVN: 6,7,8 sgk
File đính kèm:
- t68-hoa10.doc