Giáo án Tự chọn Hóa học 10 - Tiết 59: Bài thực hành số 4 (Tính chất các hợp chất của oxi, lưu huỳnh)
I. Mục tiêu bài thực hành
- Củng cố các thao tác thí nghiệm an toàn, kĩ năng quan sát, nhận xét các hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng.
- Luyện tập phương pháp lắp ráp một số dụng cụ thí nghiệm đơn chất khép kín để làm việc với các chất độc như H2S, SO2.
- Khắc sâu kiến thức về tính khử của hợp chất H2S, SO2, H2SO4đặc.
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tiết TTKB Sĩ số Tên HS vắng Tiết 59: Bài thực hành số 4 (Tính chất các hợp chất của oxi, lưu huỳnh ) I. Mục tiêu bài thực hành - Củng cố các thao tác thí nghiệm an toàn, kĩ năng quan sát, nhận xét các hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng. - Luyện tập phương pháp lắp ráp một số dụng cụ thí nghiệm đơn chất khép kín để làm việc với các chất độc như H2S, SO2. - Khắc sâu kiến thức về tính khử của hợp chất H2S, SO2, H2SO4đặc. II. Chuẩn bị: HS: Chuẩn bị nội dung thực hành thí nghiệm ra giấy GV: 1.Dụng cụ: - ống nghiệm, nút cao su không lỗ, ống cao su, giá để ống nghiệm, ống thủy tinh (chữ L và thẳng) 2. Hóa chất: - dd HCl, dd H2SO4 đặc, dây Mg, sắt (II) sunfua - Nút cao su có lỗ, ống hút, bộ giá thí nghiệm cải tiến, ống nghiệm có nhánh. - dd Na2SO3,KMnO4l, phoi Cu, đường kính trắng. III. Nội dung thực hành TG Hướng dẫn của GV Thực hành của HS 10/ 10/ 7/ 1.Thí nghiệm 1: Tính khử của hiđro sunfua: - H2S là khí không màu, mùi trứng thối, rất độc; dd HCl đặc là chất dễ bay hơi. Vì vậy cần dùng lượng nhỏ hoá chất, sử dụng thiết bị kép kín để tránh chất độc bay ra ngoài. - Cách làm: + Nối nhánh của ống nghiệm với một ống thuỷ tinh hình chữ L, đầu vuốt nhọn rối đặt ống nghiệm rồi đặt ống nghiệm trên giá. + Cho vào ống nghiệm vài mẩu FeS rồi nhỏ tiếp dd HCl đặc bằng ống hút nhỏ giọt. + Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống hút nhỏ giọt chứa dd HCl. + Bóp mạnh nút cao su của ống nhỏ giọt để dd HCl nhỏ xuống tác dụng với FeS. Khí H2S bay ra ở đầu ống dẫn khí. + Đốt khí H2S bay ra ở đầu ống dẫn khí. 2. Thí nghiệm 2: Tính khử và tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit. - SO2 là khí độc, mùi hắc, không màu. Trong thí nghiệm thực hành HS cần dùng lượng nhỏ hoá chất, sử dụng thiết bị kép kín. - Tương tự TN 1, ta điều chế SO2 từ Na2CO3 và H2SO4 trong ống nghiệm có nhánh. Tính khử: - dd KMnO4 loãng thì nhanh mất màu. Tính oxi hoá: - Để đảm bảo an toàn, Đốt một dải Mg cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào bình đựng khí SO2 rồi đậy tấm kính lên miệng lọ. Đáy bình có một ít nước để hoà tan lượng SO2 còn dư sau pư. - Nên điều chế một lượng lớn khí SO2 bằng pư của dd H2SO4 đặc và Cu rồi dẫn vào lọ thuỷ tinh nói trên. 3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hoá và tính háo nước của H2SO4. Tính oxi hoá: - Để tránh độc hại thí nghiệm phải kép kín 1.Thí nghiệm 1: Điều chế và chứng minh tính khử của hiđro sunfua: - Đốt khí H2S thoát ra từ ống vuốt nhọn. - Hình vẽ thí nghiệm tính khử của H2S ● HCl FeS HS quan sát hiện tượng: Khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh. Nếu ngọn lửa có lẫn màu vàng thì do ống dẫn khí làm bằng thuỷ tinh kiềm (màu của ion Natri). 2. Thí nghiệm 2: Tính khử và tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit. - Hình vẽ : Tính khử: - Dẫn khí SO2 vào dd KMnO4 loãng. - HS quan sát hiện tượng: dd KMnO4 mất màu. Tính oxi hoá: - Đốt một dải Mg cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào bình đựng khí SO2. - Hình vẽ: - HS quan sát hiện tượng: dây Mg tiếp tục cháy trong khí SO2 tạo thành nhiều khói trắng (hạt nhỏ MgO) và S màu vàng. 3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hoá và tính háo nước của H2SO4. Tính oxi hoá: - Hình vẽ: - Cho một mảnh nhỏ Cu vào ống nghiệm. Nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào ống, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. - Hiện tượng: dd trong ống nghiệm (a) từ không màu chuyển thành màu xanh.. Mẩu quỳ tím đặt trong ống nghiệm (b) ngả màu hồng do SO2 hoà tan trong nước tạo thành dd axit. III. Củng cố: GV nhận xét kết quả thực hành thí nghiệm của các nhóm, HS hoàn thành tường trình thí nghiệm IV. BTVN: ôn tập toàn bộ kiến thức chương VI chuẩn bị kiểm tra 45 phút
File đính kèm:
- TiÕt 59.doc