Giáo án Tự chọn Hóa học 10 - Năm học 2007-2008

- Nguyên tử được cấu tạo từ mấy loại hạt cơ bản?

- Có 3 loại.

- Hạt nhân có mấy loại hạt? Điện tích của từng loại hạt?

- Xác định công thức tính số mol của một chất liên quan đến khối lượng chất, thể tích ở đktc.

 

doc58 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn Hóa học 10 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 để giải thích.
Hoạt động 10:
- Cho bài tập.
- HS chuẩn bị 2’ và trả lời
Số oxi hoá của nitơ: -2, +3, 0, -1, +3, -2, -3, +4.
Hoạt động 11:
- Cho bài tập.
- HS chuẩn bị 2’ và trả lời.
Hd: Thiết lập theo 4 bước.
a) 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O.
b) 3As2S3 +28 HNO3 + 4H2O 6H3AsO4 + 28NO + 9H2SO4
A. Những kiến thức cần nắm vững:
- Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá có thể chia phản ứng hoá học thành hai loại: phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá (một số phản ứng phân huỷ, một số phản ứng hoá hợp, phản ứng thế trong hoá vô cơ) và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá (một số phản ứng phân huỷ, một số phản ứng hoá hợp, phản ứng trao đổi).
- Các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử: 4 bước (sgk-trang 80)
B. Bài tập:
1) Trong các phản ứng phân huỷ dưới đây, phản ứng nào không phải phản ứng oxi hoá khử?
a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
b) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O.
c) 4KClO3 3KClO4 + KCl.
d)2KClO3 2KCl + 3O2.
2) Trong phản ứng hoá học sau:
3Cl2 + 6KOH KClO3 + 5KCl + 3H2O
Cl2 đóng vai trò là gì?
a) Chỉ là chất oxi hoá.
b) Chỉ là chất khử.
c) Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
d) Không phải là chất oxi hoá, không phải là chất khử.
3) Trong phản ứng hoá học sau:
3K2MnO4 + 2H2O 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH.
Nguyên tố Mn :
a) Chỉ bị oxi hoá.
b) Chỉ bị khử.
c) Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
d) Không bị oxi hoá , không bị khử.
4) Hãy nêu ví dụ về phản ứng phân huỷ tạo ra:
a) Hai đơn chất.
b) Hai hợp chất.
c) Một đơn chất và một hợp chất.
 Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích?
5) Hãy nêu ra ví dụ về phản ứng về phản ứng hoá hợp của:
a) Hai đơn chất.
b) Hai hợp chất.
c) Một đơn chất và một hợp chất.
 Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích?
6) Hãy nêu ví dụ về phản ứng tạo ra muối.
a) Từ 2 đơn chất.
b) Hai hợp chất.
c) Một đơn chất và một hợp chất.
 Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích?
7) NaOH có thể được điều chế bằng:
a) Một phản ứng hoá hợp.
b) Một phản ứng thế.
c) Một phản ứng trao đổi.
- Hãy dẫn ra phản ứng hoá học cho mỗi trường hợp trên.
- Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hoá khử không? Giải thích?
8) Xác định số oxi hoá của nitơ trong:
N2H4, HNO3, N2, NH2OH, NO2-, N2H5+, NH4+, N2O4.
9) Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá khử dưới đây:
a) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O.
b) As2S3 + HNO3 + H2O H2AsO4 + NO + H2SO4.
Củng cố, dặn dò:
HS lầm các bài tập còn lại trong phần luyện tập, chuẩn bị cho tiết luyện tập sau.
Chuẩn bị ôn tập học kì, tự lập thời gian biểu dành cho ôn tập.
Tự chọn: 16	Ngày soạn: 15/12/06.
ÔN TẬP CHƯƠNG LIÊN KẾT HOÁ HỌC VÀ PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ. 
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cho HS về liên kết hoá học và phản ứng oxi hoá khử.
- HS biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng phân biệt loại liên kết và cân bằng phản ứng oxi hoá khử cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại nêu vấn đề.
HS ôn tập lí thuyết về liên kết hoá học và phản ứng oxi hoá khử
GV chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm về liên kết hoá học và phản ứng oxi hoá khử.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
- Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
 Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự : F, O, N, Cl.
	Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây và xét xem phân tử nào có liên kết ít phân cực nhất? Vì sao?
	F2O; Cl2O; ClF; NCl3; NF3; NO.
Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- Tại sao các nguyên tử phải liên kết với nhau?
- Mối quan hệ giữa liên kết ion và liên kết CHT?
- Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học có liên quan như thế nào?
+ HS thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động 2:
- Nêu các qui tắc xác định số oxi hoá?
- Nêu các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử?
- Thế nào là chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá?
- Dựa vào số oxi hoá có thể chia phản ứng hoá học thành mấy loại?
+ HS thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động 3:
- Phát phiếu học tập .
- HS chuẩn bị 2’. Trả lời. Chọn HS TB.
- Đáp án: c)
Hoạt động 4:
- Phát phiếu học tập .
- HS chuẩn bị 2’. Trả lời. Chọn HS TB- khá
- Đáp án: d)
Hoạt động 5:
- Phát phiếu học tập .
- HS Thảo luận nhóm, chuẩn bị 2’. Trả lời.
- Đáp án: b)
Hoạt động 6:
- Phát phiếu học tập .
- HS Thảo luận nhóm. HS chuẩn bị 2’. Trả lời. Đáp án: b)
Hoạt động 7:
- Phát phiếu học tập .
- HS Thảo luận nhóm, chuẩn bị 2’. Trả lời.
- Đáp án: c)
Hoạt động 8:
- Phát phiếu học tập .
- HS chuẩn bị 2’. Trả lời. Chọn HS TB.
- Đáp án: b)
Hoạt động 9:
- Phát phiếu học tập .
- HS chuẩn bị 2’. Trả lời.Chọn HS TB.
- Đáp án: a)
Hoạt động 10:
- Phát phiếu học tập .
- HS Thảo luận nhóm, chuẩn bị 2’. Trả lời.
- Đáp án: - Cân bằng: a)
 - Khối lượng: a)
A. Lí thuyết cơ bản:
1. Qui tắc bát tử: các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 đối với heli) ở lớp ngoài cùng.
2. Mối quan hệ giữa liên kết ion và liên kết CHT: ( Trang 63/ sgk).
3. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học: 
( Trang 63/ sgk).
4. Các qui tắc xác định số oxi hoá: Trang 73/ sgk.
5. Nêu các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử.Trang 80/ sgk.
6. Khử: cho số oxi hoá tăng.
Oxi hoá: nhận số oxi hoá giảm.
Sự oxi hoá: cho e số oxi hoá tăng.
Sự khử: nhận e số oxi hoá giảm.
7. Phân loại phản ứng: 2 loại.
B. Bài tập:
1) Kết luận nào sau đây sai:
a) Liên kết trong phân tử NH3, HCl, H2S là liên kết cộng hoá trị.
b) Liên kết trong phân tử BaF2 và KCl là liên kết ion.
c) Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi kim.
d) Liên kết trong phân tử CO2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hoá trị không cực.
2) Tìm câu sai trong các câu sau đây:
Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để:
a) Có cấu hình electron (e) bền vững hơn.
b) Có cấu hình e ngoài cùng là 2e hoặc 8e.
Có năng lượng thấp hơn.
Có năng lượng cao hơn.
3) Cho các oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Dãy oxit nào sau đây chỉ có liên kết cộng hoá trị.
a) SiO2, MgO, P2O5, Cl2O7.	
b) SiO2, SO3, P2O5, Cl2O7.
c) SiO2, SO3, P2O5, MgO	
d) SiO2, Al2O3, P2O5, Cl2O7.
4) Cho 3 nguyên tố: X (ns1) , Y (ns2np1), Z ( ns2np5) với n = 3 là lớp electron ngoài cùng của X, Y, Z.
	Câu trả lời nào sau đây là sai:
a) Liên kết giữa Z và Z là liên kết cộng hoá trị.
b) Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hoá trị.
Liên kết giữa Y và Z là liên kết cộng hoá trị có cực hoặc liên kết ion.
Nguyên tố X, nguyên tố Y là kim loại, nguyên tố Z là phi kim.
5) Tìm câu sai trong các câu sau đây:
Sự đốt cháy sắt trong oxi là một phản ứng oxi hoá - khử.
Khi tác dụng với CuO, CO là chất khử.
Sự oxi hoá ứng với sự giảm số oxi hoá của một nguyên tố.
Sự khử ứng với sự giảm số oxi hoá của một nguyên tố.
6) Trong phản ứng: Br2 + 2KI I2 + 2KBr. Nguyên tố Br:
a) Chỉ bị oxi hoá.
b) Chỉ bị khử.
c) không bị oxi hoá cũng không bị khử.
d) Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
7) Trong phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3 + < 0.
Nguyên tố nhôm:
Chỉ bị oxi hoá.
Chỉ bị khử.
Vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.
không bị oxi hoá cũng không bị khử.
8) Cho Kali iotua tác dụng với kali penganat trong dung dịch axit sunfuric, người ta thu được 1,2g mangan (II) sunfat theo phương trình sau:
KI + KMnO4 + H2SO4 K2SO4 + MnSO4 + I2 + H2O.
- Cân bằng phương trình phản ứng trên.
- Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng.
Chọn đáp án đúng:
Cân bằng:
 a) 10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 6K2SO4 + 2MnSO4 +5 I2 + 8H2O.
a) 12KI + 2KMnO4 + 2H2SO4 6K2SO4 + 2MnSO4 +5 I2 + 8H2O.
a) 10KI + 2KMnO4 + H2SO4 6K2SO4 + 2MnSO4 +5 I2 + 8H2O.
a) 10KI + 2KMnO4 + 2H2SO4 6K2SO4 + 2MnSO4 +5 I2 + 2H2O.
- Khối lượng:
a) Khối lượng KI = 6,6g.
b) Khối lượng KI = 6,8g.
c) Khối lượng KI = 8,6g.
 d) Khối lượng KI = 6,0g.
Củng cố, dặn dò: 
Tuần 17, 18 HS tự ôn tập thi học kì.
	Ngày soạn: 10/01/07.
Tự chọn: 19.	
CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ KHÁI QUÁT NHÓM HALOGEN. BÀI TẬP CLO.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cho HS về cấu tạo các nguyên tố halogen. Vận dụng lí thuyết giải một số bài tập về Clo.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, nêu vấn đề.
HS ôn tập kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hoá học chung của các nguyên tố halogen. Lấy 2 vd.
Bài mới:
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- Hal gồm các nguyên tố nào, vị trí của nó trong BTH?
- Hal có mấy e ngoài cùng? Xu hướng chính trong phản ứng là gì? Rút ra tính chất hoá học cơ bản của chúng.
Hoạt động 2:
- Cho bài tập. HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời.
- Đáp án : b)
Hoạt động 3:
- Cho bài tập. HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời.
- Đáp án : b)
Hoạt động 4:
- Cho bài tập . HS hoạt động cá nhân và lầm nhanh hơn lên bảng giải.
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O.
KClO3 KCl + 3/2O2.
2KCl + 2H2O2KOH + Cl2 + H2.
2KOH + Cl2 KCl + KClO + H2O
Hoạt động 5:
Cho bài tập HS thảo luận tìm phương pháp giải.
- Đáp án:d)
Hoạt động 6:
- Cho bài tập.
- GV gợi ý:
nCu = 19,2/64 = 0,3mol
nCl= 7,84/22,4 = 0,35 mol.
Cu + Cl2 CuCl2 (1)
0,3 0,3 0,3
(1): nClCòn dư.
Theo lí thuyết:
mCuCl = 0,3. 135 = 10,5 (g).
Hiệu suất phản ứng:
H = = 84%.
- Đáp án : a)
Hoạt động 7:
- Cho Bài tập. Gợi ý:
nKClO3 = 6,125/122,5 = 0,05mol
KClO3 + 6HCl KCl + 3Cl2 + 3H2O.
0,05 0,15
VCl = 0,15.22,4 = 3,36l
Vì H = 80% nên thể tích Cl2 thực là:
3,36.= 2,865lít
- Đáp án : d)
Hoạt động 8:
Cho bài tập. Gợi ý.
Công thức hợp chất M với Cl2 là: MCl2.
%Cl = = 63,963%
M = 40 ( Ca).
- Đáp án: c)
A. Lí thuyết cơ bản:
1.Vị trí Nhóm halogen:
- Gồm: F, Cl, Br, I.
- Đứng cuối mỗi chu kì và liền trước khí hiếm.
2. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của những nguyên tố halogen:
- Cấu hính e chung: ns2np5.
- Đơn chất tồn tại dạng phân tử.
3. Khái quát về tính chất của nhóm halogen:
 X + 1e = X-.
ns2np5. ns2np6.
Tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.
F luôn có soh = -1. Các hal khác có soh = -1 đến +7.
B. Bài tập:
1. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm c

File đính kèm:

  • docGA tuchon 10 du.doc