Giáo án Tự chọn Chủ đề 4: tìm tòi lời giải bài toán chứng minh hình học
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết phân tích từ kết luận ngược lên giả thuyết để tìm lời giải cho bài toán.
- Học sinh biết trình bày lời giải cho bài toán chứng minh hình học.
- Học sinh biết vẽ thêm đường phụ trong những bài toán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bài tập và phương pháp cho học sinh.
- HS: Kiến thức đã học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
* Tiết đầu:
a, Phương pháp chứng minh hai góc bằng nhau:
- Dùng tam giác bằng nhau.
- Tính chất tam giác cân.
- Liên hệ góc trung gian.
- Cặp góc so le trong, đồng vị tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
- Cặp góc có cạnh tương ứng song song, vuông góc.
- Dùng tam giác đồng dạng.
b, Phương pháp chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau:
- Tính chất tam giác cân.
- Tam giác bằng nhau.
- Liên hệ qua đoạn thẳng trung gian.
Dùng tính chất các tứ giác đặc biệt, hình thanh cân, hình bình hành
GIÁO ÁN TỰ CHỌN Tuần 21-22 Ngày soạn: 10/01/2009 Tiết 1-2 Ngày dạy: 16/01/2009 (Lớp 8B) 06/02/2009 (Lớp 8A). Chủ đề 4: TÌM TÒI LỜI GIẢI BÀI TOÁN CHỨNG MINH HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết phân tích từ kết luận ngược lên giả thuyết để tìm lời giải cho bài toán. - Học sinh biết trình bày lời giải cho bài toán chứng minh hình học. - Học sinh biết vẽ thêm đường phụ trong những bài toán đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài tập và phương pháp cho học sinh. - HS: Kiến thức đã học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: * Tiết đầu: a, Phương pháp chứng minh hai góc bằng nhau: - Dùng tam giác bằng nhau. - Tính chất tam giác cân. - Liên hệ góc trung gian. - Cặp góc so le trong, đồng vị tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. - Cặp góc có cạnh tương ứng song song, vuông góc. - Dùng tam giác đồng dạng. b, Phương pháp chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau: - Tính chất tam giác cân. - Tam giác bằng nhau. - Liên hệ qua đoạn thẳng trung gian. Dùng tính chất các tứ giác đặc biệt, hình thanh cân, hình bình hành. c, Chứng minh hai đường thẳng song song. - Dùng cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc đồng vị, trong cùng phía). - Liên hệ với đường thẳng thứ ba (cùng song song hoặc cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba). - Dùng tính chất tứ giác đặc biệt. - Dùng định lí Ta-lét đảo. d, Chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau: - Dùng tính chất tam giác cân, tứ giác đặc biệt. - Dùng tính chất của tam giác vuông (trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy hoặc tổng hai góc trong tam giác bằng 900). - Tính chất hai phân giác, 2 góc kề bù. - Liên hệ với song song (a//b; ca cb). - Dùng tính chất trực tâm. e, Chứng minh ba điểm tahwngr hang: - Dùng góc bẹt. - Dùng tiên đề Ơc-lít. - Dùng tính chất qua một điểm chỉ kẻ được một và chỉ một đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho. - Dùng cặp góc ở vị trí đối đỉnh. 4. Củng cố: Giáo viên nhắc lại các phương pháp chứng minh ở các trường hợp trên. * Tiết 2: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng - Giáo viên nêu phương pháp đi lên (để tìm bài giải) và phương pháp tổng hợp (trình bày bài giải). 1. Phương pháp phân tích đi lên: Sau khi tìm hiểu đầu bài, nắm giả thuyết A và kết luận B ta phân tích điều kiện gần nhất D để có B (có kết hợp với A) sau đó ta tìm điều kiện để D (có kết hợp với A), ... Cứ thế ta đến được điều kiện A (hoặc đến được điều kiện gần A). Sơ đồ: Giả thuyết A kết luận B, ta tiến hành phân tích: D E F ......... A (hoặc điều kiện có được từ A). Tóm lại: Phương pháp này là đi từ các chưa biết đến cái đã biết. 2. Phương pháp tổng hợp: Là đi từ các đã biết đến cái chưa biết (cái cần tìm). Sơ đồ: Giả thuyết A kết luận B, ta tiến hành phân tích: A M N ........... B. - Giáo viên giới thiệu học sinh phương pháp tổng hợp. - Học sinh trình bày lại toàn bộ bài toán. Bài tập: Cho tam giác ABC, có MBC; lấy điểm D,E lần lượt trên AB và AC sao cho MD//AC và ME//AB. Gọi I là trung điểm DE. Chứng minh I, J, K thẳng hang trong đó J là trung điểm của AB, K là trung điểm của AC. Hướng dẫn phân tích: Xem các chứng minh thẳng hàng ta thấy với bài này có thể dung tiên đề Ơc-lít. A D I K J E B M C Vì JK // BC do đó ta cần IJ // BC …… ta có sơ đồ phân tích sau: JK // BC (gt) (5) I,J,K thẳng hàng (4) JI // BC JA = JB (gt) ID = IE (gt) (3) IA = IM (2) ADME là hình bình hành. ME // AD (1) (gt) MD // AE Phân tích tổng hợp: Sau khi tìm được lời giải ta sẽ viết bài làm trật tự đi từ cái đã biết đến cái chưa biết. Cụ thể: (1) (2) (3) (4) (5). 4. Củng cố: Giáo viên cho học sinh thực hiện giải bài tập: Cho tam giác ABC cân tại A. Hai đường phân giác là BD và CE. Chứng minh rằng ED // BC. Hướng dẫn cách phân tích: AH BC (ta kẻ thêm) ED // BC ED AH AH là phân giác của góc BAC (tam giác ABC cân ở A) Tam giác AED cân tại A. AE = AD giả thuyết tam giác CDB bằng tam giác BEC BE = CD. Phương pháp tổng hợp: Trình bày từ giả thuyết đến điều phải chứng minh. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các phương pháp chứng minh đã nêu trong các trường hợp trên. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Duyệt …………………………. Nguyễn Thanh Biểu
File đính kèm:
- TỤ CHON Tuần 21 22 (CHU DE 4).doc