Giáo án Tự chọn bám sát Hình học 7 - Tuần 14, 15
Tuần :14 - Tiết : 14
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC – CẠNH - GÓC ( C. G .C)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :Củng cố trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác,vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình,chứng minh hai tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng, góc bằng nhau
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, lập luận logic khi trình bày bài toán chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của Thầy :
- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ , hệ thống bài tập, phấn màu , thước thẳng , compa
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học
2. Chuẩn bị của Trò:
- Nội dung kiến thức : Ôn tập : - Các bước vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề
- Hai tam giác bằng nhau trường hợp thứ ba ( g.c.g)
- Dụng cụ học tâp : Thước thẳng , thước đo góc, compa
Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học 2. Chuẩn bị của Trò: - Nội dung kiến thức : Ôn tập : - Các bước vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề - Hai tam giác bằng nhau trường hợp thứ ba ( g.c.g) - Dụng cụ học tâp : Thước thẳng , thước đo góc, compa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định Tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số HS trong lớp Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời của học sinh Câu 1 Cho D ABC = D DEF. Biết = 500; = 750. Tính các góc còn lại của mỗi tam giác. Câu 2 1 2 Hình b Trong các hình vẽ sau, có các cặp tam giác bằng nhau, vì sao? Hình a Câu 1 ( HS1 ) D ABC = D DEF Câu 2 (HS3) a) DABD = DAED(c.c.c) vì: AB = AE ; DB = DE (gt) AD là cạnh chung b) DFIG = DKIH (c.g.c) vì: IF = IK (gt); IG = IH (gt) ; (đối đỉnh) Gọi HS nhận xét, bổ sung – GV nhận xét đánh giá,bổ sung, động viên khen thưởng Bài mới: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 10’ Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết - Gọi HS phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác - Nhận xét, đánh giá, ghi bảng - Các khẳng định sau đúng hay sai ? vì sao ? a. D ABC và D DEF có AB = DF, thì DABC = D DFE (g.c.g) b. D MNI và D M’N’I’có=, = , MI = M’I’ thì D MNI = D M’N’I’ (g.c.g) - Gọi HS nêu hệ quả -Nhận xét , đánh giá, ghi bảng - Vài HS phát biểu trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác - HS.TB trả lời : a. D ABC và D DEF có AB = DF, thì DABC = D DFE (g.c.g) là sai vì không kề với cạnh DF b. D MNI và D M’N’I’ có=, =,MI = M’I’ thì D MNI = D M’N’I’ (g.c.g). là đúng - Vài HS nêu hệ quả - Theo dõi , ghi chép I. LÝ THUYẾT 1. Định lý Nếu : ABC và A’B’C’ có: AB = A’B’ , Â = Â’, ABC = A’B’C’ (g-c-g) 2.Hệ quả: Nếu ABC và A’B’C’ (Â = 900) (= 900) 1.+ Nếu có:AB = A’B’ và ABC = A’B’C’ +Nếu có:AB = A’B’ và ABC = A’B’C’ 2.+ Nếu ta có:BC=B’C’và ABC = A’B’C’ + Nếu có: BC= B’C’ và ABC = A’B’C’ 26’ Hoạt động 2 : Luyện tập - Treo bảng phụ nêu đề bài Bài 1 (Bài 54. SBT.tr 104) Cho tam giác ABC có AB = AC. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE. a) Chứng minh rằng: BE = CD. b) Gọi O là giao điểm của BE và CD, chứng minh DBOD =DCOE - Yêu cầu học sinh vẽ hình, viết GT, KL và tìm hướng chứng minh. - Gọi lên bảng vẽ hình ghi GT,KL - Gọi HS lên bảng trình bày lời giải câu a - Gọi HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn - Gợi ý câu b: + Chứng minh DB = EC + Chứng minh + Xét DBOD và COE - Gọi HS lên bảng trình bày lời giải câu b - Gọi HS nhận xét góp ý bài làm của bạn - Nhận xét đánh giá, bổ sung và chốt lại cách làm bài cho HS - Treo bảng phụ nêu đề bài Bài 2 Ở hình vẽ sau, có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau, vì sao? 1 2 . -Yêu cầu HS thảo luận và làm bài trên bảng nhóm trong 7 phút -Yêu cầu đại diện vài nhóm làm xong trước treo bảng phụ lên bảng và trình bày -Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung -Nhận xét, đánh giá, bổ sung, và chố lại kiền thức đã sử dụng -Cả lớp đọc đề vẽ hình, ghi GT,KL và tìm hướng chứng minh câu a -HS.TBY lên bảng ghi GT,KL -HS.TB lên bảng trình bày lời giải câu a -Vài HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn - Cả lớp theo dõi , ghi nhớ, thực hiện - HS.TBK lên bảng trình bày lời giải câu b - Vài HS nhận xét góp ý bài làm của bạn - Chú ý , theo dõi, ghi chép - Đọc đề tìm hướng làm bài - Thảo luận nhóm và làm bài trên bang nhóm trong 7 phút -Đại diện vài nhóm làm xong trước treo bảng phụ lên bảng và trình bày -Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung -Theo dõi, ghi chép II. LUYỆN TẬP Bài 1 (Bài tập 54. SBT.tr 104) A B C D E O 1 2 2 1 1 2 2 1 a) Chứng minh BE = CD Xét DABE và ACD Ta có: AB = AC (gt) AE = AD (gt) ( góc chung) Vậy : DABE = DACD (c.g.c) Þ BE = CD b) Chứng minh: DBOD =DCOE Ta có : AB = AC (gt) AD = AE (gt) Þ AB - AD = AC - AE Þ DB = EC Mặt khác : DABE = DACD Þ Mà : = 1800 = 1800 Þ Xét : DBOD và COE Ta có BD = CE (Chứng minh trên) (DABE = DACD) (Chứng minh trên) Vậy : DBOD = DCOE (g.c.g) Bài 2 1 2 a) DABD = DACD (c/h – g/nhọn) vì: (gt); (gt) AD là cạnh huyền chung b) DDBE = DDCF (g.c.g) vì: DB = DC (DABD = DACD) (gt) (đối đỉnh) c) DACE = DABF (g.c.g) vì: AB = AC (DABD = DACD) là góc chung (gt) 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 3’) + Xem lại các dạng bài tập đã giải. + Ôn kỹ lại tính chất và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác. + Làm các bài tập : 61,62,63,64 SBT trang 105 - 106 IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: Ngày soạn: 28.11.2014 Tuần :15 - Tiết : 15 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức :Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình,chứng minh hai tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng, góc bằng nhau 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, lập luận logic khi trình bày bài toán chứng minh hình học. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của Thầy : - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ , hệ thống bài tập, phấn màu , thước thẳng , compa - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học 2. Chuẩn bị của Trò: - Nội dung kiến thức : Ôn tập : Ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Dụng cụ học tâp : Thước thẳng , thước đo góc, compa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định Tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số HS trong lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập 3. Kiểm tra bài cũ (7’) Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời của học sinh - Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác: cạnh – cạnh – cạnh ? vẽ hình minh họa - Nêu trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác: cạnh – góc – cạnh ? vẽ hình minh họa - Nêu trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác: góc – cạnh – góc ? vẽ hình minh họa + Trường hợp 1 Nếu DABC và DA’B’C’ có:AB = MN; AC = MP; BC = NP thì DABC = MNP (c-c-c). + Trường hợp 2 Nếu DABC và DMNP có : AB = MN; ; BC = NP thì DABC =DMNP (c-g-c). + Trường hợp 3 Nếu DABC và DMNP có :; AB = MN ; thì DABC =DMNP (g-c-g). Gọi HS nhận xét , bổ sung – GV nhận xét , đánh giá, bổ sung, động viên khen thưởng Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 18’ Hoạt động 1 : Dạng bài tập phải vẽ hình - Treo bảng phụ nêu đề bài Bài 1 : Cho ( khác 1800) trên tia Ox lấy hai điểm A,B sao cho OA < OB Trên tia Oy lấy hai điểm C, D sao cho OC = OA , OD = OB. Hai đoạn thẳng AD và BC cắt nhau tại E. Chứng minh rằng : a) AD = CB b) c) OE là tia phân giác của góc xOy d) Tia OE BD - Yêu cầu HS đọc đề vẽ hình và ghi GT,KL trong 5 phút. - Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT,KL - Hướng dẫn HS phân tich tìm hướng làm bài câu a AD = CB -Gọi HS lên bảng trình bày bài làm câu a Gọi HS nhận xét , góp ý , bổ sung bài làm của bạn. - Xét . Ta có cặp cạnh nào bằng nhau ? vì sao ? -Xét . Ta có cặp góc nào bằng nhau ? vì sao ? - Để (g.c.g ) phải thêm yếu tố nào bằng nhau nữa ? -Gọi HS lên bảng trình bày bài làm câu b , và yêu cầu cả lớp cùng làm bài vào vở - Nhận xét đánh giá, bổ sung và chơt lại cách làm câu b cho HS - Gọi HS lên bảng làm câu c, cả lớp cùng làm bài vào vở. -Gọi HS nhận xét , góp ý , bổ sung bài làm của bạn - Còn cách nào khác nữa không ? - Gọi ý câu d OEBD - Gọi HS lên bảng làm câu d -Nhận xét , đánh giá , bổ sung và chốt lai cách làm bài O A B x C D y E H 1 2 1 2 1 1 - Đọc tìm hiểu đề - Tự lực vẽ hình vào vở, và ghi GT,KL trong 5 phút - HS.TB lên bảng vẽ hình, ghi GT,KL -HS.TBY lên bảng trình bày bài làm câu a -Vài HS nhận xét , góp ý , bổ sung bài làm của bạn. - Ta có AB = CD Vì OB – OA = OD – OC -Ta có - Thêm -HS.TB lên bảng trình bày bài làm câu b , cả lớp cùng làm bài vào vở - Theo dõi , ghi chép - HS.TBY lên bảng làm câu c -Vài HS nhận xét, góp ý, bổ sung bài làm của bạn -Chứng minh theo trường hợp c.g.c hoăc chứng minh theo trường hợp c.c.c - HS .TB lên bảng làm câu d - Theo dõi , ghi nhớ, sửa chữa Bài 1 : Chứng minh Chứng minh AD = CB Xét Ta có OA = OC (gt) OB = OD (gt) ( góc chung ) Vậy : (c.g.c) AD = CB Chứng minh Ta có : Mà : Mặt khác : OB = OD (gt) OA = OC ( gt) OB – OA = OD – OC Hay : AB = CD Xét . Ta có : AB = CD ( chứng minh trên ) ( chứng minh trên ) Vậy ( g. c. g) Chứng minh OE là tia phân giác của góc xOy Xét . Ta có : OE = OE ( cạnh chung ) OD = OB ( gt ) ED = EB () Vậy ( c.c.c) Nên: OE là phân giác của Chứng minh OEBD Gọi H là giao điểm của OE và BD Xét . Ta có : OH = OH ( cạnh chung ) OD = OB ( gt ) Vậy Mà : (kề bù ) Nên : OEBD 14’ Hoạt động 2 : Dạng bài tập cho hình vẽ sẵn A B C D E D A B C O A B H -Treo bảng phụ nêu đề bài Bài 2 Tìm các tam giác bằng nhau trên mỗi hình sau ( không xét các tam giác mà các cạnh chưa được kẽ ) B C H A a) b) c) d) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài trên bảng nhóm trong 7 phút - Gọi đại diện một nhóm làm xong đúng thời gian treo bảng phụ lên bảng và trình bày, đồng thời thu bài làm của nhóm khác. - Gọi đại diện vài nhóm nhận xét, bổ sung, góp ý bài làm của nhóm bạn vừa trình bày. - Nhận xét, đánh giá, sửa chữa bài làm của HS. Đồng thời chấm nhanh bài làm của nhóm khác và động viên khen thưởng -Đọc tìm hiểu đề bài -Thảo luận nhóm và làm bài trên bảng nhóm trong 7 phút -Đại diện nhóm làm xong đúng thời gian quy định treo bảng phụ lên bảng và trình bày, đồng thời các nhóm khác cũng nộp bài cho GV -Đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý bài làm của nhóm bạn vừa trình bày - Theo dỗi , ghi chép, ghi nhớ cách làm bài O A B H Bài 2 a) Ta có vì : OH = OH ( cạnh chung ) ( gt) B C H A b) ( c.g.c) Vì có : AH = AH ( cạnh chung ) HB = HC ( gt) A B D C c) (cạnh huyền – góc nhọn) vì AD = AD ( cạnh huyền chung) ( gt) A B C D E d) + ( c.g.c) Vì có : AB = BA ( cạnh chung ) BD = AC ( gt) + (cạnh huyền-góc nhọn) + ( c.c.c) 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 5’ ) + Xem lại các dạng bài tập đã giải. + Ôn kỹ lại tính chất và hệ quả của trường hợp
File đính kèm:
- TUAN 1415 TU CHON HINH 7 1415 BON COT.doc