Giáo án Tự chọn 6 - Trường THCS Chiềng Chăn

 

Tiết 1: RÈN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP

VỀ CÁC BÀI TOÁN VỀ SỐ TỰ NHIÊN

1. Mục tiêu:

 Qua bài này, học sinh cần:

a. Về kiến thức

- Học sinh năm được khái niệm tập hợp số tự nhiên, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể có thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.

- Học sinh nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên.

 b.Về kỹ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán.

c. Về thái độ:

- Có tư duy lô gíc, tư duy linh hoạt khi cùng viết một tập hợp.

2. Chuẩn bị của GV và HS

 a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.

b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.

 

doc46 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn 6 - Trường THCS Chiềng Chăn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c qui tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
 c.Về thái độ;nghiêm túc
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 a. Giáo viên: - SGK, giáo án.Bảng phụ
 b. Học sinh: - Học lí thuyết bài nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số 
 - Làm bài theo quy định và đọc trước bài mới.
3.Tiến trình bài dạy
 a.Kiểm tra bài cũ : (5')
 *Câu hỏi:
 Phát biểu quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ? Viết dạng tổng quát. 
áp dụng tính: 54.55 = ? ; a4.a3 = ?
 * Đáp án:
Quy tắc: Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. 
am.an = am + n 
54.53 = 54 + 5 = 59 ; a4.a3 = a4 + 3 = a7 
ĐVĐ(1’) Các em đã biết cách tính am. an= am+n. Vậy khi chia am: an ta làm như thế nào? Để hiểu điều đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
b.Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Gv
Nhắc lại tổng quát
1. Tổng quát: (6')
?
Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ?
am : an = am - n
Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ
?
Với m > n ta điều gì ?
+ Với m > n 
Ta có: am : an = am - n (a > 0)m>=n
Gv
Ta có quy ước : a0 = 1 (a 0 )
Vậy am : an = am - n (a 0) đúng trong cả trường hợp m > n và m = n
* Quy ước : a0 = 1 (a# 0 )
Gv
Vận dụng công thức vừa học để làm bài tập 
2,.Bài tập 
Dang 1 (5’)
G
Treo bảng phụ bài tập
a, 712 : 74 
b, x6 : x3 (x 0)
c, a4: a4 (a 0)
Giải:
Gv
Yêu cầu cả lớp làm - 3 em lên bảng.
a, 712 : 74 = 712 - 4 = 78
b, x6 : x3 = x6 - 3 = x3 (x 0)
c, a4: a4 = a4 - 4 = a0 = 1 (a 0)
?
Hãy nhận xét bài làm của bạn.
G
Bằng những kiến thức đã học làm bài tập
Dậng 2 (4’)
Gv
Lưu ý: 
2. 103 là tổng 103 + 103 = 2. 103 
4. 102 là tổng 102 +102 +102 +102 = 4. 102
Các số 7. 10 ; 5. 100 cũng được viết tương tự.
2475 = 2.100 + 4.100 + 7. 10 + 5
 = 2.103 + 4.102 + 7.101 + 5.100
Gv
Nghiên cứu giải bài tập
Bài tập (5’)
Giải:
538 = 5.100 + 3.10 + 8
 = 5.102 + 3.101 + 8.100
?
 Sử dụng kiến thức nào?
Gv
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm bài tập
 Cho các nhóm trình bầy bài giải của nhóm mình cả lớp nhận xét.
Bài 97 SBT (5’)
895 = 8.100 + 9.10 + 5
 = 5.102 + 9.101 + 5.100
Gv
Cho HS làm bài tập 67 (Sgk 30) gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em một câu.
Bài 67 (Sgk - 30) (6’)
Giải:
a, 38 : 34 = 3 4
b, 108 : 102 = 106
Gv
Lưu ý khi tính toán có thể bỏ qua bước trung gian mà ghi ngay kết quả.
c, a6 : a = a5 (a 0)
?
c.Củng cố (5’)
So sánh hai qui tắc: nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
Giống nhau: Giữ nguyên cơ số.
Khác nhau: 
+ Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: cộng hai số mũ.
+ Chia hai luỹ thừa cùng cơ số: trừ hai số mũ.
d/ Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà (2')
- Học thuộc phần tổng quát phépnhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 
- Làm bài tập:71 (sgk); 99; 100 (SBT -14)
- Hướng dẫn:
Bài 71(Sgk 30): Sử dụng kiến thức 1n = 1 ; 0n = 0
Đọc trước bài: "Thứ tự thực hiện các phép tính". 
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
- Thời gian giảng toàn bài...........................................................................................
- Thời gian dành cho từng phần..................................................................................
- Nội dung kiến thức...................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy............................................................................................
-...................................................................................................................................
=========================================
Ngày soạn: 28/10/2012
Ngày dạy:
31/10/2012 Dạy lớp 6C
2/11/2012 Dạy lớp 6A
2/11/2012 Dạy lớp 6B
Tiết 8: RÈN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP 
VỀ TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
1.Mục tiêu: 
a. Về kĩ năng:
- Biết chứng minh một số chia hết cho 2 ; 3 dựa vào tính chất chia hết của một tổng, môt tích
b. Về Thái độ:
- Rèn kỹ năng trình bày bài toán suy luận
c. Về thái độ: có tư duy lô gic
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài)
ĐVĐ (1’) Để để được một tổng hay một hiệu có chia hết cho một số hay không ta nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
?
Nêu tính chất chia hết của một tổng
1. Tóm tăt lý thuyết: (10’)
 HS: Phát biểu và viết tổng quát.
 a m và b m(a + b) m
 ( a, b, m và m 0)
 am và b m (a - b)m (với a b)
 am, b m và c m (a + b + c)m
 ( a, b, c. m và m 0)
 a m; b m; c m
 (a + b+ c) m (m)
. Tổng quát 
 (Với a > b; m )
G
G
Chứng tỏ trong 2 số tự nhiên liên tiếp có 1 số 2 
Chứng minh 3 số tự nhiên liên tiếp có 1 số 3.
2. Bài tập 
Bài 118 SBT (15’)
a, Gọi 2 số TN liên tiếp là a và a + 1
Nếu a 2 => bài toán đã được chứng minh
Nếu a 2 => a = 2k + 1 (k ÎN)
nên a + 1 = 2k + 2 2
Vậy trong hai số tự nhiên liên tiếp luôn có một số 2
b, Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là a, a+1, a+2
Nếu a 3 => bài toán đã được chứng minh (1)
Nếu a 3 mà a: 3 dư 1 => a = 3k + 1 (k ÎN) nên a + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 3
hay a + 2 3 (2)
Nếu a: 3 dư 2 => a = 3k + 2 
nên a + 1 = 3k + 2 + 1 = 3k + 3 3
hay a + 1 3 (3)
Từ (1), (2) và (3) => trong 3 số tự nhiên liên tiếp luôn có 1 số 3.
G
G
G
Chứng tỏ tổng 3 số TN liên tiếp 3 
C/m tổng của 4 số TN liên tiếp 4
Chứng tỏ số có dạng 7 
Bài 119: (8’)
a, Gọi 3 số TN liên tiếp là a; a+1; a+2=> Tổng a + (a+1) + (a+2)
 = (a+a+a) + (1+2)
 = 3a + 3 3
b, Tổng 4 số TN liên tiếp 
 a + (a+1) + (a+2) + (a+3)
 = (a+a+a+a) + (1+2+3)
 = 4a + 6 
4a 4 => 4a + 6 4 
6 4 hay tổng của 4 số TN liên tiếp 4.
Bài 120: (6’)
Ta có = a . 111 111
 = a . 7 . 15 873 7 
Vậy 7
c. Củng cố - luyện tập (5’)
G
Chứng tỏ lấy 1 số có 2 chữ số, cộng với số gồm 2 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại luôn được 1 số 11 
Bài 122: 
Chứng tỏ + 11
Ta có + = 10.a + b + 10b + a 
 = 11a + 11b 
 = 11(a+b) 11 
d.Hướng dẫn về nhà: (1’)
 - Làm các bài tập trong SBT
 - Ôn tập trước dấu hiệu chia hết cho 2,5 cho 3,9.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
- Thời gian giảng toàn bài...........................................................................................
- Thời gian dành cho từng phần..................................................................................
- Nội dung kiến thức...................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy............................................................................................
-...................................................................................................................................
=========================================
Ngày soạn: 3/11/2012
Ngày dạy:
6/11/2012 Dạy lớp 6C
8/11/2012 Dạy lớp 6A
8/11/2012 Dạy lớp 6B
Tiêt 9: RÈN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP 
VỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2; 5
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3; 9
1.Mục tiêu: 
a. Về kiến thức:
- Nhận biết các số tự nhiên chia hết cho 2 và 5
b. Về kĩ năng:
- Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được một số chia hết cho 2; 5
- Viết một số tự nhiên lớn nhất, nhỏ nhất được ghép từ các số đã cho chia hết cho 2;5,3, 9.
c. Về thái độ: có tư duy lô gic, biết nhận xét trước khi làm
2. Chuẩn bị của GV và HS 
a. Chuẩn bị của GV: 
- Giáo án, thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: 
- Ôn tập lại các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2,5 cho 3,9.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: 
ĐVĐ (1’) các em đã được học về dấu hiệu chia hết, để nắm chắc kiến thức hơn thầy còng các em nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới
 Hoạt động của GV và HS 
Nội dung ghi bảng
? Các chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho mấy?
? Những số như thế nào thì chia hết cho 2? Và số như thế nào thì chia hết cho 5 ?
? Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
? Số chia hết cho 9 liệu có chia hết cho 3 không
1.Tóm tăt lý thuyết (15’)
 Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
DH: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Dấu hiệu:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
HS: có
2. Bài tập
G yêu cầu học sinh nhận biết 1 số chia hết cho 2; 5
G: y/c học sinh làm
Điền chữ số vào dấu * để được 35*
Dùng ba chữ số 6; 0; 5 ghép thành số TN có 3 chữ số thỏa mãn
Trong các số: 5319; 3240; 831.
Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Số nào chia hết cho cả 2S,5, 3, 9
 Điền chữ số vào dấu *
3*5 3
7*2 9
*63*5;2
 *63*3;9
Dung ba trong bốn chữ số để ghép thành số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó.
chia hết cho 9;
Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
Bài 123: SBT (6’)
Cho số 213; 435; 680; 156
a, Số 2 và 5 : 156
b, Số 5 và 2 : 435
c, Số 2 và 5 : 680
d, Số 2 và 5 : 213
Bài 125: (5’)
Cho 35*
a, 35* 2 => * Î{0; 2; 4; 6; 8 }
b, 35* 5 => * Î{0; 5 }
c, 35* 2 và 5 => * Î{0}
Bài 127: (5’)
Chữ số 6; 0; 5
a, Ghép thành số 2
 650; 506; 560
b Ghép thành số 5
 650; 560; 605
Bài 133. (5’)
Số 831 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
Số 3204 chia hêt cho cả 2,3,5,9
Bài 134. (5’)
Điền chữ số vào dấu *
3*5 3 3+ * + 5 3 8 + *3
* 
...................... * 
........................ b = 0
 a = 9
c. Củng cố - Luyện tập (7’)
Bài 135.
ba chữ số có tổng chia hết cho 9 là 7;2;0
các số lập được: 720; 702; 270; 207
ba chữ số có tổng chí hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 7;6;2
Các số lập được: 762; 726; 627; 672; 276; 267.
d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
 - Làm các bài tập trong SBT, xem lại các bì tập đã chữa.
 - Ôn tập trước cách tìm ước và bội.
HD Bài 137.
1012 - 1 = chia hết cho

File đính kèm:

  • doctu chon toan 6(2).doc
Giáo án liên quan