Giáo án Tự chọn 11CB - Chủ đề 4: Hoán vị - Chỉnh hợp – tổ hợp

 

Chủ đề 4

HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP – TỔ HỢP

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững:

 + Định nghĩa Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp.

 + Các công thức Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp.

 + Hai tính chất của số .

2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:

 + Phân biệt được cách sử dụng chỉnh hợp , tổ hợp.

 +Vận dụng linh hoạt : 2 quy tắc đếm , hoán vị , chỉnh hợp , tổ hợp vào các bài toán cụ thể.

3. Thái độ: Tích cực, chủ động tham gia xây dựng bài học. Có tư duy và sáng tạo.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

+ Sách giáo khoa, giáo án, phấn màu, thước kẻ, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh:

+ Ôn tập trước bài ở nhà.

III. Phương pháp dạy học:

+ Vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen với hoạt động nhóm.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp: + Sỉ số, vệ sinh, đồng phục.

2. Bài cũ: Đan xen trong tiến trình bài học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự chọn 11CB - Chủ đề 4: Hoán vị - Chỉnh hợp – tổ hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tiết PPCT : 04 
Ngày dạy :
Chủ đề 4
HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP – TỔ HỢP
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững:
 + Định nghĩa Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp.
 + Các công thức Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp.
 + Hai tính chất của số .
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
 + Phân biệt được cách sử dụng chỉnh hợp , tổ hợp.
 +Vận dụng linh hoạt : 2 quy tắc đếm , hoán vị , chỉnh hợp , tổ hợp vào các bài toán cụ thể.
3. Thái độ: Tích cực, chủ động tham gia xây dựng bài học. Có tư duy và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Sách giáo khoa, giáo án, phấn màu, thước kẻ, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Ôn tập trước bài ở nhà.
III. Phương pháp dạy học:
+ Vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen với hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: + Sỉ số, vệ sinh, đồng phục.
2. Bài cũ: Đan xen trong tiến trình bài học.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
+ Như thế nào là một hoán vị?Công thức tính số các hóan vị là gì?
+ Như thế nào là một chỉnh hợp?Công thức tính số các chỉnh hợp là gì?
+Như thế nào là một tổ hợp?Công thức tính số các tổ hợp là gì?
+Trả lời tại chỗ câu hỏi của giáo viên.
+Trả lời tại chỗ câu hỏi của giáo viên.
+Trả lời tại chỗ câu hỏi của giáo viên.
I. Kiến thức cần có:
1. Hoán vị : Kết quả của việc sắp xếp n phần tử của A theo một thứ tự nào đó được gọi là 1 hoán vị của tập hợp A.
 Pn = n! = n(n -1) . 2.1 
2. Chỉnh hợp : Kết quả của việc lấy k phân tử của A ( 1 k n) và xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử . 
3. Tổ hợp : Một tập con gồm k phần tử của A (1 k n) được gọi là 1 tổ hợp chập k của n phần tử . 
 * Kết quả của việc lấy k phần tử từ n phần tử của A( không quan tâm đến thứ tự ) là 1 chỉnh hợp chập k của n phần tử.
 C
T/c 1: ( 0 kn)
T/c 2: ( 1 k < n)
Họat động 2: Bài tập ứng dụng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
+Giao bài tập .
+Để thời gian học sinh suy nghĩ , thảo luận.
Tập A gồm 6 phần tử khác 0.
a)có tất cả bao nhiêu số?
b) Có 3 chữ số không nhất thiết khác nhau , mỗi số có bao nhiêu cách chọn?
c) Ta chọn 4 số trong 6 số từ tập A và sắp xếp chúng theo 1 thứ tự nào đó .
d) 
a1
a2
a3
a4
+ Giao bài tập .
+Để thời gian học sinh suy nghĩ , thảo luận.
+ Giao bài tập .
+Để thời gian học sinh suy nghĩ , thảo luận.
+Gợi ý và hứong dẫn cách giả cho các em.
+Đọc kỹ bài tập.
+ Suy nghĩ và thảo luận tìm cách giải bài toán.
+Trả lời tại chỗ.
+Trả lời tại chỗ và giải thích vì sao em chọn như thế.
+Trả lời tại chỗ và giải thích vì sao em chọn như thế.
+Dựa vào gợi ý làm bài.
+Đọc kỹ bài tập.
+ Suy nghĩ và thảo luận tìm cách giải bài toán.
+Đọc kỹ bài tập.
+ Suy nghĩ và thảo luận tìm cách giải bài toán.
+Chú ý khắc sâu kiến thức. và giải bài tập
Bài tập 1: A = {1 , 2 , 3 ,4 , 5 , 6} . Có bao nhiêu số tự nhiên được lập từ A :
a. Có 6 chữ số đôi một khác nhau ?
b. Có 3 chữ số không nhất thiết khác nhau?
c. Có 4 chữ số đôi một khác nhau ?
d. Có 4 chữ số đôi một khác nhau , trong đó phải có mặt chữ số 1 ?
Gải:
a. 6! = 720 (số)
b. Gọi số cần tìm là : 
Mỗi số a1 , a2 , a3 có 6 cách chọn từ tập A.
Theo quy tắc nhân có : 6.6.6 = 216 (số)
c. Có A64 = 360 (số)
d. Có tất cả 4.A53 = 240(số)
Bài tập 2: Từ một tập thể gồm 12 học sinh ưu tú , người ta cần cử ra 1 đoàn đi dự trại hè quốc tế trong đó có 1 trưởng đoàn , 1 phó đoàn , và 3 đoàn viên . Hỏi có bao nhiêu cách cử ?
Đáp số:
 C125 A52 = 15840
Bài tập 2: Giải các phương trình:
a) b) c) 
Đáp số:
a. m = 2 hay m = 3.
b. x = 2
c. x = 1, x = 2
4. Củng cố: Đan xen trong tiến trình bài học
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài, các ví dụ đã làm.
6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTC 11B Chu de 4Hoan vi chinh hop to hop.doc