Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 34
I-MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được câu ho , 2, 3, 4).
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
-Giáo dục: chăm học.
II-CHUẨN BỊ:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Lượm
-Gọi HS lên đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
1000 đồng. Bạn mua 1 con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn mấy trăm đồng? Bài giải Bạn Bình còn lại số tiền là: 1000 – 800 = 200 (đồng) Đáp số: 200 đồng. *Thực hành làm bài vào sách. - Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. -Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15 m. 4-Củng cố: -Thực hành xem đồng hồ. 5-Dặn dò: làm vở bài tập. -Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng (TT). ____________________________ KỂ CHUYỆN ( 34 ) NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I-MỤC TIÊU: -Dựa vào nội dung tóm tắt, kể được từng đoạn của câu chuyện. -HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (Bài tập 2). -Giáo dục: chăm học. II-CHUẨN BỊ: -GV: Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Bóp nát quả cam. -Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam. 3-Bài mới: Người làm đồ chơi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện -Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý. GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu. -Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể: + Đoạn 1 -Bác Nhân làm nghề gì? -Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân? -Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao? -Vì sao em biết? + Đoạn 2 -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? -Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn? -Thái độ của bác ra sao? + Đoạn 3 -Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? -Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn? *Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. -Yêu cầu HS kể nối tiếp. -Gọi HS nhận xét bạn. -Yêu cầu HS kể toàn truyện. HSGK -HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. -Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện. -Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu. -Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt -Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ. -Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc. -Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế. -Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê. -Bác rất cảm động. -Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác. -Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác. -Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể. 4-Củng cố: -Gọi 3 em nối tiếp nhau kể cả câu chuyện. 5-Dặn dò: tập kể ở nhà. -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII. ___________________________________________________________________ THỨ TƯ NS: 22/5 TẬP ĐỌC ( 102) ND: 25/5 ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I-MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.] -Hiểu nội dung: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. (trả lời được câu hỏi 1, 2). -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. -Giáo dục: chăm học, hăng hái lao động. II-CHUẨN BỊ: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Người làm đồ chơi. -Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác Nhân như thế nào? -Vì sao bác Nhân định chuyển về quê. 3-Bài mới: Đàn bê của anh Hồ Giáo. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Hoạt động 1: Luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo. -Yêu cầu học sinh đọc từng câu. -Yêu cầu đọc ngắt giọng. -Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Đoạn 1: Đã sang tháng ba mây trắng. Đoạn 2: Hồ Giáo xung quanh anh. Đoạn 3: Những con bê là đòi bế. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn? -Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo? -Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo? -Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo? -Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu? -Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? (HSKG) -Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê? -Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào? àGDVSMT: bảo vệ đồng cỏ tươi tốt. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại. -Học sinh theo dõi và đọc thầm theo. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc đúng các từ: giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè -Học sinh tìm cách đọc và luyện đọc. +Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh// -Học sinh nối tiếp nhau đọc các đoạn. -2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi. +Không khí: trong lành và rất ngọt ngào. +Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. -Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. -Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh. -Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể. -Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái. +Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con. -Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người. -Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi. *Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 4-Củng cố: -Gọi 21 em đọc lại cả bài. 5-Dặn dò: -Chuẩn bị: Ôn tập. ______________________________ TOÁN ( 168 ) ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I-MỤC TIÊU: -Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. -Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị: kg, km. -Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. -Giáo dục: cẩn thận khi làm bài. II-CHUẨN BỊ: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Ôn tập về đại lượng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Bài tập 1: -Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà. -Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? -Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu? *Bài tập 2: -Gọi HS đọc đề bài toán. -Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. -Nhận xét bài của bạn. *Bài tập 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -Hướng dẫn HS phân tích đề bài, sau đó yêu cầu các em làm bài. -Nhận xét bài của HS và cho điểm. *1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. -Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học. -Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ. *Học sinh làm vào bảng và nháp. -Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5 kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu kilôgam? Bài giải Bạn Bình cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg. *Học sinh làm vào vở. -Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn. Bài giải Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là: 20 – 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km. 4-Củng cố: 5-Dặn dò: làm vở bài tập. -Chuẩn bị: Ôn tập về hình học. ________________________________ TANG CUONG TOAN (T68) ÔN TẬP I.Mục tiêu: -Ôn lại bảng nhân và bảng chia từ 2 đến 5. -Làm được bài toán có liên quan đến nhân, chia. -Giáo dục: cẩn thậnkhi làm bài. II.Đồ dùng dạy – hôc: III.Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Bài tập 1: Tính nhẩm: 2 x 9= 4 x 7 = 18 : 3 = 5 x 6 = 5 x 8= 3 x 5 = 30 : 5 = 4 x 9 = *Bài tập 2: Tính a. 5 x 7 + 45 = 4 x 6 : 3= b. 3 x 9 – 8 = 18 : 3 : 3= *Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 16 giờ còn gọi là . . . giờ chiều. b. 5 giờ 15 phút chiều còn gọi là . . .giờ . . . phút. c. 20 giờ còn gọi là . . . . giờ tối. *Bài tập 4: Tính chu vi hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là 13cm, 17cm và 22cm. *Bài tập 1: Tính nhẩm: 2 x 9= 18 4 x 7 =28 18 : 3 =6 5 x 6 =30 5 x 8= 40 3 x 5 = 15 30 : 5 = 6 4 x 9 =36 3 x 9 = 27 *Bài tập 2: Tính a. 5 x 7 + 45 = 35 + 45 4 x 6 : 3=24 : 3 =80 = 8 b. 3 x 9 – 8 = 27 - 8 18 : 3 : 3= 6 : 3 =19 = 2 *Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 16 giờ còn gọi là 4giờ chiều. b. 5 giờ 15 phút chiều còn gọi là 17giờ 15 phút. c. 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối. *Bài tập 4: Chu vi hình tam giác là: 13 + 17 + 22 = 52 (cm) 4.Củng cố-dặn dò: TẬP VIẾT ( 34 ) ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (Kiểu 2) I-MỤC TIÊU: -Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng; viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng 1 dòng). -Giáo dục các em cố gắng luyện viết chữ cho đẹp. II-CHUẨN BỊ: -Giáo viên: các chữ mẫu của bài ôn. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: -Viết bảng con: V – nhắc lại cụm t
File đính kèm:
- TUAN 34.doc