Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 32

I-MỤC TIÊU:

-Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.

-Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).

-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

-Giáo dục: yêu quý những người cùng một đất nước.

II-CHUẨN BỊ:

GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1-Ổn định

2-Kiểm tra: Cây và hoa bên lăng Bác.

-Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác?

-Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?

 

doc33 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
-Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
*Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
-Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
-Phần mở đầu nêu lên điều gì?
-Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn.
-Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe.
-Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.
-Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
-Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra.
-Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
-Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
-Vì lụt lội, mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước.
-Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng. Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.
-Người vợ sinh ra một quả bầu.
-Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
-Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
-Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, 
-Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.
-Đọc SGK.
-Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-2 HS khá kể lại.
4-Củng cố:
-Gọi vài em kể lại từng đoạn câu chuyện.
5-Dặn dò: tập kể lại ở nhà.
-Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
___________________________________________________________________
THỨ TƯ
NS: 12/5 TẬP ĐỌC ( 96 )
ND:14/5	 	TIẾNG CHỔI TRE
I-MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
-Hiểu nội dung:Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Giáo dục các ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Khổ thơ 3.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Chuyện quả bầu.
-Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
-Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
3-Bài mới: Tiếng chổi tre.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu toàn bài. Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Yêu cầu đọc nối tiếp từng dòng.
-Yêu cầu HS luyện ngắt giọng.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, (tạm chia làm 3 đoạn).
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
-Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả?
-Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.
-Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
-Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ?
-Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì? 
=>GDKNS: -Có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng.
*Hoạt động 3: Học thuộc lòng
-GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
-GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
-Gọi HS đọc thuộc lòng.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Học sinh theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo.
-Nối tiếp nhau đọc từng dòng và đọc đúng các từ: ve ve, lặng ngắt, như sắt, như đồng, gió rét, đi về, lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét rác, lặng ngắt, sạch lề
-Chú ý luyện ngắt giọng các câu sau:
Những đêm hè/
Khi ve ve/
Đã ngủ//
Tôi lắng nghe/
Trên đường Trần Phú//
Tiếng chổi tre/
Xao xác/
Hàng me//
Tiếng chổi tre/
Đêm hè
Quét rác //
Những đêm đông/
Khi cơn giông/
Vừa tắt//
Tôi đứng trông/
Trên đường lạnh ngắt/
Chi lao công
Như sắt
Như đồng//
Chị lao công/
Đêm đông/
Quét rác //
-Tiếp nối nhau đọc các đoạn.
-Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá.
-Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt.
-Chị lao công/ như sắt/ như đồng.
-Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị.
-Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung.
-HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn.
-HS học thuộc lòng.
-HS đọc.
4-Củng cố:
-Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì?
5-Dặn dò: học thuộc lòng bài.
-Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
______________________________
TOÁN ( 158 )
LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU:
-Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số
-Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
-Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
-Biết xếp hình đơn giản.
-Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3, bài 4, bài 5.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới: Luyện tập chung.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 2:
a. Từ bé đến lớn:
b. Từ lớn đến bé: 
*Bài tập 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.
*Bài tập 4: 
-Tính nhẩm.
*Bài tập 5:
-Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.
*Viết vào bảng con.
a. 599, 678, 857, 903, 1000
b. 1000, 903, 857, 678, 599
*Học sinh làm vào tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
 635 970	 896	 295
 +241 + 29	 -133 -105
 876 999	 763 190
*Học sinh nêu miệng.
600m + 300m = 900m 700cm + 20cm = 720cm
20dm+ 500dm =520dm 1000km–200km =800km
*HS suy nghĩ và tự xếp hình.
4-Củng cố:
675 + 224 ; 879 - 326
5-Dặn dò: làm vở bài tập.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
________________________________
TĂNG CƯỜNG TOÁN(T64)
ÔN TẬP
I.Mục tiêu: 
-Củng cố trừ số có ba chữ số không nhớ. So sánh số.
-Củng cố giải toán có lời văn
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: Ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Bài tập 1: viết tiếp vào ô trống cho thích hợp.
Đọc số
Viết số
Số gồm có
trăm
chục
Đ. vị
Tám trăm bốn mươi lăm
845 
8
4
5
627
Chín trăm linh sáu
749
*Bài tập 2: >, <, =
 a. 897987 b. 421389
990 – 90 890 825 – 125  700
675 + 24699 900+ 90 +9.1000
*Bài tập 3: Các số 785, 867, 955, 1000, 699 viết theo thứ tự:
a. Từ bé đến lớn:
b. Từ lớn đến bé:
*Bài tập 4: Mẹ mua hành hết 500đồng, mua rau thơm hết nhiều hơn mua hành 400đồng. Hỏi mẹ mua rau thơm hết bao nhiêu tiền?
*Bài tập 1: viết tiếp vào ô trống cho thích hợp.
Đọc số
Viết số
Số gồm có
trăm
chục
Đ. vị
Tám trăm bốn mươi lăm
845
8
4
5
Sáu trăm hai mươi bảy
627
6
2
7
Chín trăm linh sáu
909
9
0
9
Bảy trăm bốn mươi chín
749
7
4
9
*Bài tập 2: >, <, =
 a. 897 389
990 – 90 > 890 825 – 125 = 700
675 + 24 = 699 900+ 90 +9 < 1000
*Bài tập 3: Các số 785, 867, 955, 1000, 699 viết theo thứ tự:
a. Từ bé đến lớn: 699, 785, 867, 955, 1000.
b. Từ lớn đến bé: 1000, 955, 867, 785, 699.
*Bài tập 4:
Số tiền mẹ mua rau thơm hết là:
500 + 400 = 900 (đồng)
Đáp số: 900 đồng
4.Củng cố:
5.Dăn dò:
----------------------------------------------------
 TẬP VIẾT ( 32 )
CHỮ HOA Q (Kiểu 2)
I-MỤC TIÊU:
-Viết đúng chữ hoa Q – kiểu 2 (1 vòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Quân (1 vòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng (3 lần).
-Giáo dục các em cố gắng luyện viết chữ cho đẹp.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra:
-Viết bảng con chữ: N – Người.
3-Bài mới: Chữ hoa Q (kiểu 2).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
-Giáo viên giới thiệu chữ hoa Q 
-Chữ Q kiểu 2 cao mấy li? 
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
-GV viết bảng lớp.
-GV hướng dẫn cách viết:
+Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6.
+Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2.
+Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường ke 2. 
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
-Giới thiệu câu: Q uân dân một lòng. 
(Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng bảo vệ tổ quốc).
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét u và ân.
-HS viết bảng con
-GV nhận xét và uốn nắn.
*Hoạt động 3: Viết vở
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
-Q , l, g : 2,5 li; d : 2 li; t : 1,5 l; u, a, n

File đính kèm:

  • docTUAN 32.doc