Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 19

I-MỤC TIÊU:

-Đọ rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4).

-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

-Giáo dục: bảo vệ môi trường để các mùa đều xanh và đẹp.

II-CHUẨN BỊ:

-GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1-Ổn định

2-Kiểm tra: Sách giáo khoa học kì II

3-Bài mới: Chuyện bốn mùa.

 

doc35 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ứ TƯ
NS: 16/12 TẬP ĐỌC ( 57 )
ND: 19/12	 THƯ TRUNG THU
I-MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nghỉ các câu thơ hợp lí.
-Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK và học thuộc đoạn thơ trong bài).
-Giáo dục các em kính yêu Bác Hồ.
II-CHUẨN BỊ:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Chuyện bốn mùa.
-Hãy cho biết mùa xuân có gì hay?
-Mùa hạ, thu, đông có gì hay?
3-Bài mới: Thư trung thu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu bài. Giọng vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trước lớp.(có thể chia bài làm 2 đoạn (phần lời thư và lời bài thơ); 
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai? 
-Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? 
-Câu thơ của Bác là một câu hỏi (Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?) - câu hỏi đó nói lên điều gì? 
-GV giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi để HS thấy được tình cảm âu yếm, yêu thương quấn quýt đặc biệt của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ.
-Bác khuyên các em làm những điều gì?
-Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu ntn?. 
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha với con, của ông với cháu.
*Hoạt động 3: Học thuộc lòng.
-GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc lòng lời thơ theo các phương pháp xoá dần chữ trên từng dòng thơ.
-HS thi học thuộc lòng phần lời thơ.
-HS theo dõi.
-HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ chú ý các từ: năm, lắm, trả lời, làm việc, yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, việc nhỏ, . . . .
-HS đọc từng đoạn.
-HS thi đua đọc giữa các nhóm.
-Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
-“Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn,/ Mặt các cháu xinh xinh”
-Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh./ Bác Hồ yêu nhi đồng nhất, không ai yêu bằng, . . .
-HS quan sát tranh và lắng nghe.
-Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và giữ gìn hòa bình, để xứng đáng là cháu của Bác
-“Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh”
-HS học thuộc lòng.
-HS thi đua cá nhân.
4-Củng cố:
-HS đọc lại cả bài Thư Trung thu.
-HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
5-Dặn dò:
-Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
______________________________
 TOÁN ( 93 )
THỪA SỐ – TÍCH
I-MỤC TIÊU:
-Biết thừa số, tích.
-Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
-Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
-Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), bài 2 (b), bài 3.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-CHUẨN BỊ:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Phép nhân
-Làm vào bảng con: 4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = ; 6 x 2 =
3-Bài mới: Thừa số, tích.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 
-GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng, gọi HS đọc.
-Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười, (chỉ vào 2) gọi là thừa số, 5 cũng gọi là thừa số10 gọi là tích. Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần (thừa số) và kết quả (tích) của phép tính 
Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích, như vậy ta sẽ có: 
Thừa số thừa số
 2 x 5 = 10 
 Tích Tích 
*Hoạt động 2: Thực hành.
-Bài tập 1: làm bảng con.
- GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng.
-Muốn tính tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 , vậy 3 x 5 = 15 
Phần a, b, c làm tương tự 
-Bài tập 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu 
6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 Trong quá trình chữa bài cho HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân.
-Bài tập 3: lên bảng viết phép nhân.
-Hai nhân năm bằng mười.
-Học sinh quan sát. Học sinh nêu tên các thành phần. 
-Học sinh nêu.
-HS làm bài.
b. 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 
c. 10 + 10 + 10 = 10 x 3. 
-HS làm bài. 2b
b. 3 x 4 = 3 + 3 +3 +3; vậy 3 x 4 = 12
 4 x3 = 4 + 4 + 4 ; vậy 4 x 3 = 12.
 a. 8 x 2 = 16 b. 4 x 3 = 12
 c. 10 x 2 = 20 d. 5 x 4 = 20
4-Củng cố:
-Gọi vài em nêu tên thành phần phép nhân: 2 x 5 = 10; 
5-Dặn dò:
-Chuẩn bị: Bảng nhân 2.
________________________________
TĂNG CƯỜNG TỐN (T56)
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố về phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau.
-Giáo dục: cẩn thậnkhi làm bài.
II-Đồ dùng dạy - học:
III-Các hoạt động dạy - hoc:
1-Ổn định
2-Kiểm tra:
3-Bài mới: Ôn tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân
*Bài tập 2:Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính
*Bài tập 3:Dựa vào bài 2 viết theo mẫu.
*Học sinh nêu miệng
4 + 4 + 4= 12 5 + 5 + 5 +5 = 20
4 x 3 =12 5 x 4 = 20
8 +8 +8 +8 +8 =40 9 + 9 =18
8 x 5 =40 9 x 2 =18
6 + 6 +6 +6 = 24 10 + 10 +10 = 30
6 x 4 = 24 10 x 3 =30
*Học sinh viết vào bảng con.
7 x 2= 7 + 7 =14 3 x 5 =3+ 3 +3 +3 + 3=15
7 x 2 = 14 3 x 5 =15
8 x 3 =8 + 8 +8= 24 9 x4=9 +9 +9=27
8 x 3 =24 9 x 3 =27
*Học sinh thực hành viết.
-Phép nhân 7 x 2 =14 thừa số 7 và 2 tích 14
-Phép nhân 3 x 5 =15 thừa số 3 và 5 tích 15
-Phép nhân 8 x 3 = 24 thừa số 8 và 3 tích 24
4-Củng cố: làm bảng con: 37 + 28 + 11; 65 + 5 +15;
5-Dặn dò:
-Chuẩn bị: Phép nhân.
----------------------------------------
MĨ THUẬT
-----------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( 19 )
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I-MỤC TIÊU:
-Biết gọi tên các tháng trong năm (Bài tập 1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (Bài tập 2).
-Biết đặt câu và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (Bài tập 3).
II-CHUẨN BỊ:
-GV: viết sẵn nội dung bài tập 2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Ôn tập học kì I.
3-Bài mới: Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
*Bài tập 1: làm miệng.
-Một năm có bao nhiêu tháng?
-Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 1 âm lịch. Không gọi tháng tư là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12 còn gọi là tháng chạp.
-Kể từng mùa trong năm.
-Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác. VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng 5 à tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 à tháng 4 năm sau).
*Bài tập 2: làm vào phiếu.
M. xuân
M. hạ
M. thu
M. đông
B
A
C E
D
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3: làm vào vở.
-Khi nào HS được nghỉ hè?
-Khi nào HS tựu trường?
-Mẹ thường khen em khi nào?
-Ở trường em vui nhất khi nào?
- HS đọc yêu cầu của bài.
-Có 12 tháng: giêng, hai, ba, tư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một, mười hai.
-Mùa xuân: 1à3;Mùa hạ: 4à6; Mùa thu: 7à9; Mùa đông: 10à 12.
-1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa.
-1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại.
-1HS làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
*Học sinh viết vào vở.
-Đầu tháng sáu, HS được nghỉ hè.
-Cuối tháng tám HS tựu trường.
-Mẹ thường khen em khi em chăm học.
-Ở trường em vui nhất khi được điểm 10.
4-Củng cố:
-Một năm có mấy mùa? Kể từng mùa trong năm?
5-Dặn dò:
-Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Dấu chấm, dấu chấm than
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỨ NĂM CHÍNH TẢ ( 38 )
NS: 16/12	 THƯ TRUNG THU (N-V)
ND: 20/12
I-MỤC TIÊU:
-Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
-Làm được bài tập 2a, Bài tập 3a.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: bảngphụ bài tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Viết bảng con: vỡ tổ, bão táp, nảy bông .
3-Bài mới: Thư trung thu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
-GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 
-Nội dung bài thơ nói điều gì? 
+Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? 
+Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
-HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai 
-GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
-Chấm, chữa bài.
-HS tự chữa lỗi.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2 (lựa chọn)
-GV chọn cho HS làm bài tập 2b.
*Bài tập 3 (lựa chọn) GV chọn cho lớp làm bài tập3b.
-2, 3 HS đọc lại.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ.
-Bác, các cháu.
-Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người.
-Tìm từ khó của bài: ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . .
- HS viết

File đính kèm:

  • docTUAN 19.doc
Giáo án liên quan