Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 14

I-MỤC TIÊU:

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau (trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 5).

-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

-Giáo dục các em trong gia đình phải thương yêu, đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau.

II-CHUẨN BỊ:

-GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1-Ổn định

2-Kiểm tra: Quà của bố.

-Quà của bố đi câu về có những gì?

-Quà của bố đi cắt tóc về có những gì?

 

doc32 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Học sinh đọc và tìm từ khó: chiếc, sinh nhật, phóng, lượn, ngắm, ngưỡng mộ, trầm trồ, không giấu.
-Học sinh nghe viết vào vở
-Soát lỗi.
4. Củng cố: 
-Viết bảng con các từ sai của lớp lại cho đúng.
5. Dặn dò: cần rèn viết các từ khó nhiều hơn.
-------------------------------------------
TĂNG CƯỜNG TỐN (40)
ÔN TẬP
I-MỤC TIÊU:
-Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Củng cố tìm số hạng trong một tổng.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định:
2-Kiểm tra: 
3- Bài mới: Ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: Tính
*Yêu cầu học sinh thực hiện.
 25 45 55 65 36
- 7 - 5 - 8 - 9 - 6
 36 46 74 67 48
- 9 - 8 - 6 - 39 - 9
*Bài tập 2: Đặt tính rồi tính.
a. 86 - 68 b. 97 – 79 c. 75 – 57
*Bài tập 3: Tìm X
x + 8 = 35 29 + x = 47 
*Bài tập 4: Trong bến có 38 chiếc xe, sau đó có 9 chiếc rời bến. Hỏi còn bao nhiêu chiếc?
*Học sinh thực hiện.
 25 45 55 65 36
- 7 - 5 - 8 - 9 - 6
 18 40 47 56 30
 36 46 74 67 48
- 9 - 8 - 6 - 39 - 9
 27 38 68 28 39
*Bài tập 2: làm vào bảng con
 - 86 -97 - 75
 68 79 57
 34 18 18
*HS làm bài vào tập.
x+ 8= 35 b. 29 + x =47 
 x = 35 - 8 x= 47 - 29 
 x= 27 x= 18 
*Học sinh làm vào vở
Bài giải
Số chiếc xe còn lại:
38 – 9 = 29 (chiếc)
Đáp số: 29 chiếc
4. Củng cố:
5. Dặn dò: xem lại các dạng cộng trừ có nhớ.
	----------------------------------------
 THỂ DỤC ( 27)
 TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN
I-MỤC TIÊU:
-Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
-Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
-Giáo dục: cẩn thận khi chơi.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: còi, khăn
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Phần mở đầu: 5phút
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-Yêu cầu học sinh khởi động tay, chân.
2-Phần cơ bản: 25phút
-Học trò chơi: Vòng tròn
-Cách chơi: các em đi vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ).
-Đọc vần điệu:
Vòng tròn, vòng tròn
Từ một vòng tròn
Chúng ta cùng chuyển
Thành hai vòng tròn.
Khi đọc đến hai vòng tròn em số một chuyển sang trái 1 bước, em số 2 sang phải tạo thành 2 vòng tròn.
-Sau đó các em lại vừa đi (theo 2 vòng tròn) đọc
Vòng tròn, vòng tròn
Từ hai vòng tròn
Chúng ta cùng chuyển
Thành một vòng tròn.
Em số 1 nhảy sang phải 1 bước, em số 2 nhảy sang trái 1 bước về 1 vòng tròn.
-Tổ chức cho các em chơi.
3-Phần kết thúc: 5phút.
-Một số động tác hồi tĩnh.
-Giao bài tập về nhà, nhận xét giờ học.
-Lớp tập hợp thành vòng tròn.
 GV
-Học sinh điểm số 1 – 2; 1 – 2 đến hết vòng tròn.
-Học sinh nghe cách chơi.
-Học sinh đọc thuộc vần điệu.
-Tổ chức cho học sinh chơi.
-Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
___________________________________________________________________
THỨ TƯ
NS: 3/11 TẬP ĐỌC ( 42 )
ND:7/11 NHẮN TIN
I-MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi SGK.
-Giáo dục: viết phải gọn và dễ hiểu.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Câu chuyện bó đũa.
-Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? 
-Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? 
3-Bài mới: Nhắn tin.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm.
-Hướng dẫn ngắt giọng.
-Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn đã ghi trên bảng phụ.
-Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp.
-Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
-Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
->Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp, Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh.
-Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất.
-Chị Nga nhắn tin Linh những gì?
-Hà nhắn tin Linh những gì?
-Yêu cầu HS đọc bài tập 5.
-Bài tập yêu cầu các em làm gì?
-Vì sao em phải viết tin nhắn.
-Nội dung tin nhắn là gì?
-Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý.
-Học sinh lần lượt đọc hết tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2.
+Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
+Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//
-HS lần lượt đọc bài.
-Đại diện nhóm đọc.
*Cả lớp cùng tìm hiểu bài.
-Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.
-Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
-Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.
-Đọc bài.
-Viết tin nhắn.
-Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.
-Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
-Viết tin nhắn.
-Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét.
4-Củng cố:
-Tin nhắn dùng để làm gì?
5-Dặn dò: khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý.
-Chuẩn bị: Hai anh em.
______________________________
TOÁN ( 68 )
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU:
-Thuộc bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
-Biết giải bài toán về ít hơn.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3, bài 4. 
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-CHUẨN BỊ:
-GV: 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5.
-HS: bảng con.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
-Tính (Yêu cầu HS làm bài vào bảng con): 85 – 27, 55 –18, 95 – 46, 75 – 39.
3-Bài mới: Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1:
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào sách.
-Yêu cầu HS thông báo kết quả.
-Kiểm tra sách.
*Bài tập 2: cột 1,2
-Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
-Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – 6.
-So sách 5 + 1 và 6
-Hãy giải thích vì sao 15 –5 –1 = 15 – 6.
àKết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng số thì cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 – 6 = 9.
*Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu lên cách thực hiện phép tính của 4 phép tính.
*Bài tập 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng gì?
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	Mẹ vắt: 50 l
	Chị vắt ít hơn: 18 l
 Chị vắt:.l ?
-Nhẩm và ghi kết quả.
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả (theo bàn hoặc theo tổ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính.
-Gọi nhận xét.
-Tính nhẫm.
-HS làm bài và đọc chữa. Chẳng hạn: 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9.
-Bằng nhau và cùng bằng 9.
-5 + 1 = 6.
-Vì 15 – 5 = 5, 5 + 1 = 6 nên 15 –5 –1 bằng 15 –6
*Đặt tính rồi tính.
-Tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 35 72 81 50 
- 7 -36 - 9 - 17 
 28 36 72 33 
*Đọc đề bài
-Bài toán về ít hơn.
-Làm bài.
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50 – 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít.
4-Củng cố:
-Học sinh làm vào bảng con: 85 – 56; 58 – 9; 37 - 28
5-Dặn dò: làm vở bài tập.
-Chuẩn bị: Bảng trừ.
________________________________
TĂNG CƯỜNG TỐN (T41)
ÔN TẬP
I-MỤC TIÊU:
-Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Củng cố tìm số hạng trong một tổng.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định:
2-Kiểm tra: 
3- Bài mới: Ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: Tính nhẩm
*Yêu cầu học sinh thực hiện.
15- 9 = 15 -7 = 15 -8= 14 -9=
14 -8= 14 -7 = 14 -6 = 13 -8 =
13 -7 = 13 -6 = 13 -5 = 12 –7= 
12 -6 = 12 -5 = 12 -4 = 11- 6 =
11 -5 = 11 -4 = 11 -3 = 10 -5 =
*Bài tập 2: Đặt tính rồi tính.
a. 35 - 19 b. 47 – 28 c. 63 – 6
*Bài tập 3: Tìm X
x + 8 = 23 29 + x = 44 
*Bài tập 4: Vườn nhà Bản trồng 92 cây cà phê. Vườn nhà Hoa trồng ít hơn vườn nhà Bản 8 cây cà phê. Hỏi vườn nhà Hoa trồng bao nhiêu cây cà phê?
*Học sinh thực hiện.
15- 9 =6 15 -7 =8 15 -8=7 14 -9=5
14 -8= 6 14 -7 =7 14 -6 =8 13 -8 =5
13 -7 =6 13 -6 =7 13 -5 = 8 12 –7=5 
12 -6 =6 12 -5 = 7 12 -4 =8 11- 6 =5
11 -5 =6 11 -4 = 7 11 -3 =8 10 -5 =5
*Bài tập 2: làm vào bảng con
 - 35 -47 - 63
 19 28 6
 16 19 57
*HS làm bài vào tập.
x+ 8= 23 b. 29 + x =44 
 x = 23 - 8 x= 44 - 29 
 x= 25 x= 15 
*Học sinh làm vào vở
 Bài giải
Số cây cà phê nhà Hoa trồng là:
92 – 8 = 84 (cây cà phê)
 Đáp số: 84 cây cà phê
4. Củng cố:
5. Dặn dò: xem lại các dạng cộng trừ có nhơ
 --------------------------------------
	 	MĨ THUẬT
--------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (14 )
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I-MỤC TIÊU:
-Nêu được 

File đính kèm:

  • docTUAN 14.doc
Giáo án liên quan