Giáo án tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 1

A-Mục đích yêu cầu:

I-Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:

-Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoặc, quay. Các từ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nắn nót, tảng đá, sắt

-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

-Bắt đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

II-Rèn luyện kỹ năng đọc-hiểu

-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

-Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim".

-Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

B-Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

 

doc637 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dung cụm từ ứng dụng.
2 HS đọc.
4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét.
5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
Hướng dẫn HS viết theo thứ tự:
-1dòng chữ Ô, Ơ cỡ vừa.
-1dòng chữ Ô, Ơ cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Ơn cỡ vừa.
-1 dòng chữ Ơn cỡ nhỏ.
-1 dòng câu ứng dụng.
HS viết vở.
6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
III-Hoạt động 3 (5phút): Củng cố-Dặn dò
-Cho HS viết lại chữ Ô, Ơ.
Bảng (HS yếu)
-Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết: 17
PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
A-Mục tiêu:
-Kể tên những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
-Có ý thức trong việc chọn, chơi những trò chơi để phòng tránh té ngã khi ở trường.
B-Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh trong SGK/36, 37.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Trả lời câu hỏi:
+Kể tên các thành viên trong nhà trường?
+Công việc của từng thành viên trong nhà trường?
+Em phải có thái độ ntn đối với họ?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Thường ngày khi đến trường các em thường chạy nhảy, nô đùa rất nguy hiểm. Hôm nay bài TNXH sẽ giúp các em tránh được điều đó à Ghi. 
2-Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
-Bước 1: Động não.
Kể tên những hoạt động gây nguy hiểm ở trường?
GV ghi bảng.
-Bước 2: Làm việc theo cặp.
Treo hình 1 đến hình 4/36, 37.
Hướng dẫn HS quan sát hoạt động từng hình.
-Bước 3: Làm việc cả lớp.
Kể những hoạt động của bức tranh thứ nhất?
Kể những hoạt động của bức tranh thứ hai?
Bức tranh thứ ba vẽ gì?
Bức tranh thứ tư minh họa gì?
Trong những hoạt động trên, hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
Hậu quả xấu nào có thể xảy ra?
Nên học tập những hoạt động nào?
*Kết luận: SGV/74.
3-Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Hướng dẫn HS mỗi nhóm tự chọn một trò chơi.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Nhóm em chơi trò gì?
+Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này?
+Theo em trò chơi này có thể gây tai nạn cho bản thân và các bạn khác khi chơi không?
+Em cần lưu ý điều gì khi chơi trò này để khỏi xảy ra tai nạn?
III-Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Trò chơi: “Nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn khi ở trường?”.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét. 
HS trả lời.
Đuổi bắt, chạy, nhảy, đu quay
Quan sát chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm.
Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi,
Nhoài người ra cửa sổ để hái hoa.
Một bạn trai đẩy một bạn khác trên cầu thang.
Các bạn lên xuống cầu thanh theo lối ngay ngắn.
Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ,
Đuổi bắt à ngã à bị thương.
Bức tranh 4.
Chơi trong lớp.
Từng nhóm trả lời. 
2 nhóm. ĐD làm.
Nhận xét.
Tuyên dương.
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2007.
TOÁN. Tiết: 84
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
A-Mục tiêu:
-Củng cố về tên gọi các hình đã học và nhận dạng hình. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng.
-Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình.
-HS yếu: biết cách nhận dạng hình và vẽ đoạn thẳng.
B-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
60 – x = 20
 x = 60 – 20
 x = 40
71
53
18
Bảng (3 HS)>
-BT 4/88.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học à Ghi. 
2-Ôn tập:
-BT 1/89: Hướng dẫn HS làm: hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.
-BT 2/89: Hướng dẫn HS làm:
-BT 3/89: Hướng dẫn HS làm:
a)
b) 3 điểm thẳng hàng: A, B, C; M, N, P; M, I, P.
III-Hoạt động 3(5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Trò chơi: BT 4/89.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
HS trả lời miệng
Nhận xét, bổ sung.
Làm vở, làm bảng (HS yếu làm). Nhận xét.
Đổi vở chấm.
2 nhóm.
2 nhóm.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 17
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?
A-Mục đích yêu cầu:
-Mở rộng vốn từ: các từ chỉ đặc điểm của loài vật.
-Bước đầu biết thể hiện ý so sánh.
-HS yếu: mở rộng từ chỉ đặc điểm loài vật.
B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập 1. Viết sẵn bài tập.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: BT 1/66.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/70: Hướng dẫn HS làm:
GV treo tranh minh họa.
Gọi HS đọc yêu cầu.
Hướng dẫn HS làm:
Trâu khỏe, rùa chậm, chó trung thành, thỏ nhanh.
-BT 2/71: Hướng dẫn HS làm:
Mỗi nhóm 2 từ:
Cao như sáo.
Khỏe như trâu.
Nhanh như chớp.
Chậm như sên.
Hiền như đất.
Trắng như tuyết.
Xanh như tàu lá.
Đỏ như lửa.
-BT 3/71: Hướng dẫn HS làm:
Gọi HS đọc bài làm của mình.
Mắt con mèo nhà em tròn như hạt nhãn.
Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt như tơ.
Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Người ta thường nói: Nhanh như gì? Khỏe như gì?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Miệng (1 HS).
Miệng.
Cá nhân.
Làm bảng (HS yếu).
4 nhóm.
ĐD làm.
Nhận xét.
Bổ sung.
Làm vở.
Cá nhân.
Nhận xét.
Bổ sung.
HS trả lời.
CHÍNH TẢ (TC). Tiết: 34
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
A-Mục đích yêu cầu:
-Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời của gà mẹ.
-Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn: au/ao, ec/et.
-HS yếu: chép lại chính xác, trình bày đúng bài viết và viết đúng các dấu câu.
B-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn viết. Bài tập.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: thủy cung, an ủi, rang tôm.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc toàn bộ đoạn chép.
+Đoạn văn nói điều gì?
+Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
-Luyện viết từ khó: dắt, kiếm mồi, nguy hiểm, bới, thong thả
-Hướng dẫn HS nhìn bảng chép bài.
3-Chấm bài: 5-7 bài.
4-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/72: Hướng dẫn HS làm:
Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
-BT 2/72:
b) Hướng dẫn HS làm:
bánh tét – éc éc, - khét – ghét.
III-Hoạt động 3(5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Cho HS viết lại: dắt, nguy hiểm, ghét.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Bảng con.
2 HS đọc lại.
Cách gà mẹ báo tin cho gà con.
Dấu hai chấm và ngoặc kép.
Bảng con.
Chép bài vào vở.
Bảng con.
Nhận xét, bổ sung.
Làm vở, làm bảng (HS yếu làm). Nhận xét.
Tự chấm bài.
Bảng.
ĐẠO ĐỨC. Tiết: 17
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T 2)
A-Muc tiêu:
-Vì sao cần phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
-Cần làm gì và tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi cộng cộng. HS biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
-Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.
B-Tài liệu và phương tiện: dụng cụ lao động cho phương án 1.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: 
-Chúng ta co 1nên xả rác nơi công cộng không? Vì sao?
-Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh nơi cộng cộng là gì?
Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài “Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng” à Ghi. 
2-Hoạt động 1: Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng.
-GV đưa HS đi dọn vệ sinh khu vực ở ngoài đường, mang theo dụng cụ cần thiết: chổi, sọt đựng rác, khẩu trang,
-GV giao cho mỗi tổ làm vệ sinh một đoạn.
-Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
+Các em đã làm được những công việc gì?
+Giờ đây nơi công cộng này ntn?
+Em có hài lòng về công việc của mình không? Vì sao?
-Khen ngợi và cảm ơn những HS đã góp phần làm sạch đẹp nơi công cộng và việc làm này đã mang lại lợi ích cho mọi người, trong đó có chúng ta.
-Cho HS quay về lớp học.
III-Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Chúng ta có nên đến những nơi công cộng để đánh nhau không? Vì sao?
-Giữ sạch vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
HS trả lời.
4 tổ.
Thực hành.
Quét, hốt rác.
Sạch sẽ.
Có. Vì làm như vậy góp phần giữ sạch vệ sinh môi trường.
HS trả lời.
THỂ DỤC. Tiết: 33
TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “NHÓM BA NHÓM BẢY” 
A-Mục tiêu: 
-Ôn 2 trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu chơi tương đối chủ động.
B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, khăn.
C-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Xoay các khớp cổ tay, khớp chân,
-Chạy nhẹ nhàng trên 1 hàng dọc.
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn các động tác: tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
-Ôn trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. 
-Xen kẽ giữa các lần chơi cho HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Tổ chức cho HS chơi với 3-4 dê lạc đàn, 2-3 người đi tìm
20 phút
III-Phần kết thúc:
8 phút
-Tập một số động tác hồi tỉnh.
-Cuối người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2007
TOÁN. Tiết: 85
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
A-Mục tiêu:
-Xác định về khối lượng. Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. Xác định thời điểm.
-HS yếu: xác định về khối lượng, xem lịch, xác định thời điểm.
B-Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ, tờ lịch, đồng hồ để bàn.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: BT 2/89.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 
2-Ôn tập:
-BT 1/90: Hướng dẫn HS làm: 3 kg, 4 kg, 30 kg.
-BT 2/90: Hướng dẫn HS làm.
a) Tháng 10 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật là các ngày: 5, 12, 19, 26.
b) Tháng 11 có 30 ngày, có 5 ngày chủ nhật, có 4 ngày thứ 5
c) Tháng 12 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật và 4 ngày thứ bảy. Em được nghỉ các ngày thứ 7 và chủ nhật tức là được nghỉ 8 ngày.
-BT 3/91: Hướng dẫn HS làm:
a) Ngày 01/10 là thứ tư.
Ngày 10/10 là thứ sáu.
b) Ngày 20 tháng 11 là thứ năm.
Ngày 29 tháng 11 là thứ bả

File đính kèm:

  • docGiao an tong hop lop 2.doc
Giáo án liên quan