Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 02, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

- Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích các số nguyên

- Thái độ:

 + Cẩn thận, chính xác trong tính toán.

 +Biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán thực tế

2. Định hướng phát triển năng lực học sinh

Năng lực chung: Tính độc lập trong suy nghĩ, phân tích, tổng hợp. Năng lực hợp tác.

Năng lực chuyên biệt: NL nhân hai số nguyên.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên

- Bảng phụ (trang trình chiếu) ghi đề các bài tập.

- Thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh

 -Ôn tập lí thuyết và làm bài tập theo hướng dẫn của GV ở tiết trước.

 -Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động I: Tình huống xuất phát/Khởi động (Dự kiến thời lượng: 7 phút)

- Mục tiêu hoạt động:

a. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhân hai số nguyên khác dấu

- Kĩ năng: Tính toán nhanh, chính xác

- Thái độ: Yêu thích môn học

b. Định hướng phát triển năng lực học sinh: Năng lực tư duy

 

docx5 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 21/10/2024 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 02, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/01/2021 
Chủ đề 17. PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN (6 TIẾT)
Tiết 02. Bài 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
(Kèm theo Công văn số 2214 /SGDĐT-GDTrH ngày 03/11/2020 của Sở GD&ĐT Bình Định)
Tổng số tiết: 01; tiết: 22
Giới thiệu chủ đề: 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
- Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích các số nguyên
- Thái độ:
 + Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
 +Biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán thực tế
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh 
Năng lực chung: Tính độc lập trong suy nghĩ, phân tích, tổng hợp. Năng lực hợp tác.
Năng lực chuyên biệt: NL nhân hai số nguyên.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Bảng phụ (trang trình chiếu) ghi đề các bài tập.
- Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh
 -Ôn tập lí thuyết và làm bài tập theo hướng dẫn của GV ở tiết trước.
 -Bảng nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động I: Tình huống xuất phát/Khởi động (Dự kiến thời lượng: 7 phút)
- Mục tiêu hoạt động:
a. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhân hai số nguyên khác dấu
- Kĩ năng: Tính toán nhanh, chính xác
- Thái độ: Yêu thích môn học
b. Định hướng phát triển năng lực học sinh: Năng lực tư duy
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động 
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
GV: Tổ chức trò chơi lật mảnh ghép tìm hình.
Các câu hỏi: 
Câu 1. Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Câu 2. Kết quả của phép tính 3.(-4)
Câu 3. Kết quả của phép tính -8.-3 
Câu 4. Xác định dấu của m trong trường hợp 
15m < 0
Câu 5. Kết quả của phép tính -5.(-13) 
Câu 6. Tích của số nguyên a với số 0 bằng?

Chủ đề: Nhân hai số nguyên cùng dấu.
 Hoạt động II: Hình thành kiến thức (Dự kiến thời lượng: 30 phút)
1. Nội dung 1: Nhân hai số nguyên dương (Dự kiến thời lượng: 5 phút)
- Mục tiêu hoạt động:
a. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: HS biết được nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
- Kĩ năng: Tính nhanh, chính xác
- Thái độ: Cẩn thận khi thực hiện tính toán
b. Định hướng phát triển năng lực học sinh: Năng lực tính toán
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động 
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
Tính a) 12.3; b) 5.120
1. Nhân hai số nguyên dương :
Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên khác 0
?1 a) 12 . 3 = 36 b) 5 . 120 = 600
2. Nội dung 2: Nhân hai số nguyên âm (Dự kiến thời lượng: 10 phút)
- Mục tiêu hoạt động:
a. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: Hs nêu được quy tắc nhân hai số nguyên âm và áp dụng thực hiện được phép tính
- Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân hai số nguyên âm
- Thái độ: Cẩn thận khi tính toán
b. Định hướng phát triển năng lực học sinh: NL nhân hai số nguyên âm
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động 
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV yêu cầu HS làm ?2 .
- Quan sát cột các vế trái có thừa số nào giữ nguyên? Thừa số nào thay đổi?.
- Kết quả tương ứng bên vế phải thay đổi như thế nào?
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên âm?
- Nêu nhận xét về tích của hai số nguyên âm?
- Tính a) 5 . 17 b) (-15) . (-6)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Nhân hai số nguyên âm :
?2 (- 1) . (- 4) = 4
 (- 2) . (- 4) = 8
a) Quy tắc (SGK)
b) Ví dụ: (- 5) . (- 7) = 5 . 7 = 35
 (-12) . (- 6) = 12 . 6 = 72
Nhận xét:
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
3. Nội dung 2: Kết luận (Dự kiến thời lượng: 15 phút)
- Mục tiêu hoạt động:
a. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: Hs trình bày được phần tổng quát kiến thức đã học và nhận biết dấu của tích 
- Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân hai số nguyên âm, nhận biết dấu của một tích
- Thái độ: Cẩn thận khi tính toán
b. Định hướng phát triển năng lực học sinh: NL nhân hai số nguyên âm
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động 
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
GV giao nhiệm vụ học tập.
Phát phiếu học tập để hình thành kiến thức của kết luận
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm để hình thành kiến thức của phần chú ý.
- Cho a>0 . Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu:
a) Tích a.b là số nguyên dương?
b) Tích a.b là số nguyên âm?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3. Kết luận: 
 a . 0 = 0 . a = 0
 Nếu a ; b cùng dấu thì a . b = |a| . |b| 
Nếu a ; b khác dấu thì a . b = - (|a| . |b|) 
Chú ý :
(+) . (+) ® (+) (-) . (-) ® (+)
(+) . (-) ® (-) (-) . (+) ® (-)
 a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0.
 Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu..
 Khi đổi dấu 2 thừa số thì tích không thay đổi.
?4 
a) Do a > 0 và a . b > 0 nên b > 0
b) Do a > 0 và a . b < 0 nên b < 0
Hoạt động III: Luyện tập (kết hợp với hoạt động vận dụng)
- Mục tiêu hoạt động:
a. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức:
- Kĩ năng: 
- Thái độ:
b. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động 
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động


Hoạt động IV: Vận dụng (Dự kiến thời lượng: 8 phút)
- Mục tiêu hoạt động:
a. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức: Củng cố kiến thức đã được học trong tiết học
- Kĩ năng: Tính toán, trình bày
- Thái độ: Yêu thích môn Toán
b. Định hướng phát triển năng lực học sinh: Tư duy nhanh nhẹn
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động 
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
GV tổ chức trò chơi Chiếc xe toán học
Câu 1: Kết quả của phép tính (-25).(-8)
Câu 2: Xác định dấu của m trong trường hợp 
Câu 3. Giá trị của x trong biểu thức: 
Câu 4. Trên tập hợp số nguyên Z, cách tính đúng 
Câu 5: Giá trị của biểu thức khi x= -1

HS lần lượt trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra
IV. Câu hỏi/Bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh
1. Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Nhân hai số nguyên cùng dấu
 Biết quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
?2; 
Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
?3; Bài 78; 79
Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
?4; Bài 80; Bài 82
Vận dụng nhân hai số nguyên vào thực tế
Bài 81; Bài 83
2. Câu hỏi/Bài tập 
Bài 78, 79 – [TH]
Bài 80; 82 – [VD]
Bài 81; 83 – [VDC]
V. Phụ lục
1. Phiếu học tập số 1.
2. Bảng nhóm

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_tiet_02_bai_11_nhan_hai_so_nguyen_cung_da.docx