Giáo án Toán bổ sung lớp 5 - Tuần 6, tiết 1
I-MỤC TIÊU:
-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Toán 5 Tập 1.
- Bảng phụ chuẩn bị nội dung bài tập.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TOÁN (BỔ SUNG) Tuần 6 – Tiết 1 I-MỤC TIÊU: -Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. -Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Toán 5 Tập 1. - Bảng phụ chuẩn bị nội dung bài tập. III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * GV mở bảng phụ và tổ chức cho HS làm các bài tập sau : Bài 1a : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. Bài 1a : - HS đọc yêu cầu của BT. a/ Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu). - GV tổ chức hướng dẫn HS cách làm bài. Mẫu : 4m2 52 dm2 = 4m2 + m2 = 4 m2 - HS theo dõi. - Tổ chức HS làm bài và trình bày. - HS làm bài và trình bày: 7m2 81 dm2 = 7m2 + m2 = 7 m2 43m2 27 dm2 = 43m2 + m2 = 43 m2 Bài 1b : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. Bài 1b : - HS đọc yêu cầu của BT. b/ Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông . - GV tổ chức hướng dẫn HS cách làm bài. - HS theo dõi. - Tổ chức HS làm bài và trình bày. - HS làm bài và trình bày: 69dm2 22 cm2 = 69dm2 +dm2 = 69dm2 96 cm2 = dm2 Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu của BT. Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông. - GV tổ chức hướng dẫn HS cách làm bài. - HS theo dõi. - Tổ chức HS làm bài và trình bày. - HS làm bài và trình bày: 9 km2 = 9 000 000 m2 2400 dm2 = 24 m270 000 cm2 = 7 m2 Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu của BT. Điền dấu ( >; < ; = ) thích hợp vào chỗ chấm. - GV tổ chức hướng dẫn HS cách làm bài. - HS theo dõi. - Tổ chức HS làm bài và trình bày. - HS làm bài và trình bày: 3 m2 9 dm2 > 39 dm2 (vì 3 m2 9 dm2 = 309 dm2 ) 8 dm2 5 cm2 < 850 cm2 (vì 8 dm2 5 cm2 = 805 cm2 ) * CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Cho HS nêu lại bảng đơn vị đo diện tích. -Giáo dục HS thực hiện cẩn thận. -GV tổng kết tiết học . -Dặn HS về nhà làm lại BT và dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau. - HS nêu lại bảng đơn vị đo diện tích. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe.
File đính kèm:
- Toan Seqap Tuan 6 tiet 1.doc