Giáo án Toán 9 tuần 16 tiết 32: Luyện tập §1 & §2

A.MỤC TIÊU:

*/ Kiến thức:

• Khắc sâu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.

 • Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.

 • Khắc sâu khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

 • Ghi nhớ khái niệm hai hệ phương trình tương đương.

*/ Kĩ năng:

- Tìm công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn

- Vẽ đường thẳng biểu diễn tập hợp nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn

*/ Thái độ, kỹ năng sống:

Nghiêm túc trong tính toán, trình bày

*/ Phương pháp :

- Luyện tập và thực hành

- Phát hiện và giải quyết vấn đề

B.CHUẨN BỊ:

 • GV: -bảng phụ, chú ý cách giải mẫu một số dạng bài toán.

 • HS: -Bảng phụ, bút dạ.

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 9 tuần 16 tiết 32: Luyện tập §1 & §2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Luyện tập và thực hành	
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
B.CHUẨN BỊ:	
 • GV: -bảng phụ, chú ý cách giải mẫu một số dạng bài toán.
 • HS: -Bảng phụ, bút dạ.
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
	Hoạt động 1: Kiểm tra (5 Phút)
GV đưa đề ở bảng phụ lên 
HS1: Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn x và y ?
 - Trong các cặp số sau cặp số nào là nghiệm của phương trình 2x-3y=7
(2;-1), (2;1), (-1;3), (1;3)
HS2: - Nêu định nghĩa hệ phương trình tương đương ?
- Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau 
 2x - y = 3
 x + y = 4
HS1: Trả lời như trong SGK ở trang 5 sách toán 9 tập hai
HS Thay từng giá trị của x, của y của từng cặp số vào phương trình rồi tính để xác định cặp số nào là nghiệm của phương trình 2x-3y=7
HS2: - Trả lời như trong SGK ở trang 11 sách toán 9 tập hai 
HS Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình thông qua vị trí tương đối của hai đường thẳng 
HS1/ - Các cặp số sau cặp số là nghiệm của phương trình 2x-3y=7:
(2;-1), (-1;3)
HS1/ Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Hoạt động 2: Luyện tập
30 phút
Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/11 
Chú ý cho H biến đổi hệ tương đương (nếu cần) như câu c, d 
Từ đó sử dụng vị trí tương đối của hai đường thẳng để xét số nghiệm
- Treo bảng phụ ghi đề bài tập 7SGK/12
? Hãy tìm nghiệm tổng quát của hai phương trình trên.
HS trả lời miệng 
a) 
b) 
c) 
d) 
- Đọc đề	
- Lên bảng viết câu trả lời
Bài tập 4: 
a.Hai đường thẳng cát nhau do có hệ số góc khác nhau nên hệ có một nghiệm duy nhất.
b.Hệ vô nghiệm
c.Hệ có một nghiệm duy nhất
d.Hệ có vô số nghiệm
Bài tập 7
a)
 R
 y=-2x+4
 xR
- Từ nghiệm tổng quát trên, hãy biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình chính xác.
- Như vậy hai đường thẳng cắt nhau tại điểm có toạ độ là bao nhiêu?
- Vậy ta có xác định được nghiệm của chung của hai phương trình hay không?
- Lưu ý học sinh đây là một biện pháp không được sử dụng thường xuyên vì sai số trong phép vẽ là rất lớn.
GV : Yêu cầu HS làm bài số 9/tr12 (SGK)
GV : Đề yêu cầu gì ? 
GV : Dựa vào đâu ta có thể đoán nhận được số nghiệm của hệ phương trình ?
GV : Yêu cầu HS làm bài 10a tr12 (SGK)
- Vẽ hai đường thẳng
 y=-2x+4
và 
trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
- Vẽ hình thật chính xác.
- Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm có toạ độ là (3;-2)
- Nghiệm của hai phương trình đã cho là (3;-2)
Dạng toán đoán nhận số nghiệm của hệ ph/ trình :
HS : Dựa vào vị trí tương đối của hai đường thẳng để đoán nhận số nghiệm của hai ph/trình.
- Nghiệm chung của hai phương trình là (3;-2); đây chính là nghiệm của hệ phương trình được tạo bởi hai phương trình.
 Dạng toán đoán nhận số nghiệm của hệ ph/ trình :
a) 
Vậy hệ ph/ trình vô nghiệm vì hai đương thẳng y =-x + 2 và y =-x + 2/3 song song
- HS làm tương tự như bài 9
Hoạt động 3: Củng cố
8 Phút
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 3 vị trí tương đối của hai đường thẳng
GV : Thế nào là hệ ph/ trình tương đương?
- HS : Với hai đường thẳng y =ax + b (d) 
Và y = a|x + b| (d|)
d cắt d\ a a|
d //d\ a = a| và b b|
d trùng d\ a = a| và b = b|
 Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
	- Xem lại thật kỹ toàn bộ nội dung bài học
	- Làm tiếp các bài tập chưa làm xong và trong sách bài tập.
D Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần: 16- Tiết 33	Ngày soạn: 01/12/2014
§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Hiểu qui tắc thế.
- Nắm vững cách giải hệ PT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- Có kiến thức khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm).
2. Kĩ năng:
 - Biết cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
- Rèn kĩ năng giải hệ phương trình. Kể cả trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm).
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Phấn màu, Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức có liên quan, SGK, vở, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: 
 - Luyện tập và thực hành
- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS : Nêu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số ? Làm bài tập 5.a – tr.11.SGK.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Nội dung
Hoạt động 1: Quy tắc thế
( 14 phút )
- GV giới thiệu quy tắc thế như SGK sau đó ứng dụng thực hiện ví dụ 1 – SGK 
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình 
(I) 
+ Bước 1 : Từ phương trình x – 3y = 2 hãy biểu diễn x theo y ?
+ Bước 2 : Hãy thế phương trình vừa tìm được vào phương trình còn lại của hệ ? 
- GV ta được hệ phương trình :
- GV vậy ta giải hệ trên như thế nào ? 
- GV cách giải như trên gọi là giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
- HS theo dõi và trả lời một số câu hỏi của GV.
- HS : x = 3y + 2
- HS : – 2(3y + 2) + 5y = 1 
- HS : (I) 
Û 
Û 
Û 
Vậy nghiệm của hệ là (–13 ; – 5)
- HS trả lời.
- HS theo dõi.
1. Quy tắc thế
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình 
(I) 
+ Bước 1 : Từ phương trình x – 3y = 2 hãy biểu diễn x theo y, 
ta được : x = 3y + 2
+ Bước 2 : Thế phương trình vừa tìm được vào phương trình còn lại của hệ, ta có :
Ta giải hệ phương trình :
(I) Û Û 
Û 
Vậy nghiệm của hệ là (–13 ; – 5)
Hoạt động 2: Áp dụng
( 18 phút )
- GV thực hiện ví dụ 2 như bài tập mẫu.
Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình 
(II) 
Giải : 
(II) Û Û 
- GV gọi HS lên bảng giải bài tập ?1 – SGK
- GV giới thiệu chú ý SGK và thực hiện ví dụ 2 
Ví dụ 3 : Giải hệ phương trình 
(III) 
Giải : Biểu diễn theo x từ phương trình thứ hai, ta được y = 2x + 3, thế vào phương trình thứ nhất ta được 4x – 2(2x + 3) = - 6 Û 0x = 0 
- GV có nhận xét gì về số nghiệm của phương trình 0x = 0 ?
Vậy hệ (III) có vô số nghiệm cụ thể tập hợp nghiệm của nó là tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn y = 2x + 3 
- GV yêu cầu HS làm – SGK .
- GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện 
Cho hệ phương trình :
(IV) 
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm đồng thời.
- HS theo dõi để vận dụng làm bài tập tiếp theo.
- 1 HS lên bảng giải.
- HS còn lại tự giải vào vở.
- Nhận xét và sửa chữa (nếu có).
- HS đọc chú ý SGK và thực hiện lại ví dụ 2.
- HS : Vô số nghiệm.
- HS tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS tự giải vào vở.
- Kiểm tra bài làm của nhau trong nhóm.
- 2 HS lên bảng giải.
- Nhận xét và chốt lại.
2. Áp dụng
Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình 
(II) 
Giải : 
(II) Û Û 
?1:
 Û 
Û Û 
Ví dụ 3 : Giải hệ phương trình 
(III) 
Giải : Biểu diễn theo x từ phương trình thứ hai, ta được y = 2x + 3, thế vào phương trình thứ nhất ta được 4x – 2(2x + 3) = - 6 Û 0x = 0 
Vậy hệ (III) có vô số nghiệm cụ thể tập hợp nghiệm của nó là tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn y = 2x + 3
 Cho hệ phương trình :
(IV) 
* Bằng phương pháp hình học :
Hai đường thẳng xác định bởi hai phương trình 4x + y = 2 và 8x + 2y = 1 song song với nhau
* Bằng phương pháp thế :
- Từ phương trình đầu biểu diễn y theo x ta có : y = 2 – 4x , thay vào phương trình thứ hai ta được 
8x + 2(2 – 4x) Û 0x = 4 
Phương trình này vô nghiệm
Hoạt động 3: Củng cố
(6 phút )
- GV yêu cầu HS :
+ Nêu quy tắc thế ?
+ Để giải phương trình bằng phương pháp thế ta làm như thế nào ?
- GV nhắc lại định nghĩa và cách ghi nghiệm tổng quát và biểu diễn nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn..
- GV cho HS làm ngay bài tập 12 tại lớp.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm.
- HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của GV.
- Nhận xét, đóng góp ý kiến.
- HS tự làm ra nháp.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS còn lại tự hoàn thành vào vở.
- Nhận xét.
* Bài tập 12 – SGK.tr15
a. (10; 7)
b. (11/19; - 6/19)
c. (25/19; -21/19). 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
- Học kĩ lại lý thuyết ( Quy tắc thế, cách giải phương trình bằng phương pháp thế).
- BTVN : Làm các bài tập 13, 14 – SGK.tr15.
- Xem trước bài 4 “Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số” tiết sau học.
4. Rút kinh nghiệm:
Tuần 16- Tiết 34	Soạn ngày 10/12/2014
 LUYÊN TẬP §3 
A.MỤC TIÊU:
*/ Kiến tthức:
 • Vận dụng thành thạo qui thế để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số.
 • Biết trình bày lời giải gọn gàng, chính xác và lôgic. 
*/ Kĩ năng:
- Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
*/ Thái độ, kỹ năng sống:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán
*/ Phương pháp :
- Vấn đáp
- Luyện tập và thực hành
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
B.CHUẨN BỊ:
 • GV: - SGK, SGV, bảng phụ. 
 • HS: - SGK, dụng cụ học tập. 
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Giải hệ phương trình 
(I) 
- Học sinh lên bảng trả lời
(I) Û Û 
Û 
Vậy nghiệm của hệ là (–13 ; – 5)
Hoạt động 2: Luyện tập
- Treo bảng phụ bài tập 16SGK/16
- Hướng dẫn học sinh làm câu a) và câu c)
- ở câu a) ta nên lựa chọn rút biến nào 
- Vậy y bằng bao nhiêu x?
- Cho học sinh giải hệ.
- Câu c) ta nên rút như thế nào?
- Yêu cầu học sinh về nhà tự làm câu b) tương tự như câu a) và câu c)
- Cho học sinh đọc đề bài tập 17
- Yêu cầu học sinh làm câu 17a)
- Ta nên rút biến nào theo biến nào? Vì sao?
- Cho học sinh đứng tại chỗ trình bày cách làm, giáo viên ghi ý chính trên bảng
- Hướng dẫn học sinh thay xong yêu cầu về nhà làm tiếp
* Treo bảng phụ bài 18SGK/16
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- HD: Đối với dạng bài này ta thấy gần giống dạng tìm hệ số a, b của hàm số bậc nhất khi biết đồ thị của hàm số đi qua điểm nào đó. 
- Yêu cầu một học sinh nêu cách giải
- Yêu cầu học sinh làm câu a)
-Cho học sinh về nhà làm tiếp câu b)
- Học sinh đọc đề bài
- Đọc và nghiên cứu đề bài.
- Ta nên rút y theo x vì có hệ số là 1.
 y=3x-5
- Học sinh lên bảng giải.
- Từ phương trình thứ nhất ta rút x theo y:
- Đọc đề bài tập 17
- Nghiên cứu đề bài
- Ta nên biểu diễn x theo y từ phương trình thứ 2 vì hệ số của x ở phương trình này bằng 1
- Trình bày cách thay cho giáo viên ghi.
- Tiếp thu cách thay x bằng biểu thức của y rồi về nhà tiếp tục làm.
- Thay hai nghiệm x và y vào hệ phương trình rồi đi giải hệ phương trình với ẩn a và b
- Lên bảng làm câu a) c

File đính kèm:

  • docTuan 16 - Tiet 32, 33, 34.doc