Giáo án toán 6 từ tiết 62 đến tiết 68
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
HS nắm vững quy tắc nhân hai số tự nhiên.
Vận dụng thành thạo quy tắc dấu để tính tích các số nguyên
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính nhân hai số nguyên
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong khi giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn Bảng phụ
Học sinh : Học thuộc bài ; làm bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1 Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6
HS1 : Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ; nhân hai số nguyên âm, giải bài tập 83 / 92
Giải : (x 2) (x + 4) = ( 1 2) ( 1 + 4) = 3 . 3 = 9 vậy câu B đúng
3. Giảng bài mới :
ch bằng bao nhiêu ? 2 HS : Lên bảng trình bày lời giải - Một vài HS nhận xét và bổ sung nếu cần. 1 HS : Lên bảng trình bày 1 HS : Giải thích vì sao (-1)3 = - 1 và tìm 2 số nguyên khác có lập phương bằng chính nó. - Cả lớp làm ra nháp 2 HS : lên bảng thực hiện Trả lời : Tích > 0 vì có 4 thừa số nguyên âm Trả lời : Thay giá trị của a hoặc b vào biểu thức rồi tính. 2 HS : Lên bảng giải ý a và b - Cả lớp làm ra nháp 2 HS : Lên bảng điền sẵn vào ô trống trong bảng phụ - Cả lớp làm ra nháp Trả lời : m . n2 = 2 . (-3)2 = 2 . 9 = 18 t Bài 92 / 95 : a) (37 - 17) . (-5) + 23 (-3 - 17) = 20 . (-5) + 23 (-30) = -100 + (-690) = -790 b) (-57) . (67 - 34) - 67 (34 - 57) = -57 . 67 + 57 . 34 - 67. 34 + 67 . 57 = (-57 . 67 + 67 . 57) + (57 . 34 - 67 . 34) = 34 (57 - 67) = - 340 Bài tập 94/ 95 : a) (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5) = (-5)2 b) (-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3) = (-2) . (-3) . (-2) . (-3) . (-2) . (-3) = 6 . 6 . 6 = 63 t Bài tập 95 / 95 : (-1)3 = (-1).(-1) . (-1) = -1 Ta có : 13 = 1 03 = 0 Vậy các số đó là : 1 và 0. t Bài tập 96 / 95 : a) 237 . (-26) + 26 . 137 = - 237 . 26 + 26 . 137 = 26 (-237) + 137 = 26 (-100) = - 2600 b) 63 . (-25) + 25 . (-23) = - 63 . 25 - 25 . 23. = 25 (-63 - 23) = - 2150 t Bài tập 97 / 95 : a) (-16) . 1253 . (-8) . (-4) . (-3) có 4 thừa số nguyên âm nên : (-16) . 1253 . (-8) . (-4) . (-3) > 0 t Bài tập 98 / 95 : a) (-125) (-13) . (-a) = (-125) (-13) . (-8) = (-125) . (-8) . (-13) = 1000 . (-13) = - 13000. b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b =(-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . 20 = (-120) . 20 = - 2400 t Bài tập 99 / 96 : a) -7 . (-13) + 8 . (-13) = = (-7 + 8) . (-13) = - 13 b) (-5) . (-4 - 14 ) = = (-5) . (-4) - (-5) . (-14) = - 50 t Bài tập 100 / 96 : Đáp số : B. 18 là đúng 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : Xem lại các bài đã giải Ôn lại bội và ước của số tự nhiên. Làm các bài tập : 143, 144, 145, 146 trang 72 - 73 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Tuần 21 Tiết:65 §13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Học xong bài này HS cần phải : Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên ; khái niệm “Chia hết cho” Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “Chia hết cho Tìm bội và ước của một số nguyên. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáoviên : Đọc kỹ bài soạn - Bảng phụ Học sinh : Học thuộc bài và làm bài đầy đủ. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ HS1 : - Thế nào là bội và ước của một số tự nhiên ? Trả lời : Nếu có một số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói : a là bội của b còn b là ước của a 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 25’ 8’ HĐ 1 1. Bội và ước của một số nguyên : GV : Cho HS làm ? 1 Nếu HS viết được kết quả hai số nguyên đối nhau cùng là “bội” hoặc “ước của một số nguyên thì GV không cần gợi ý. Nếu không GV gợi ý cho HS cảm nhận được GV : Cho HS làm ? 2 Hỏi : Nhắc lại khái niệm chia hết trong N Hỏi : Tương tự thử phát biểu khái niệm chia hết trong Z GV : Chính xác hóa khái niệm và ghi lên bảng. GV : Cho HS làm ví dụ 1 GV : Giải thích ví dụ. GV : Cho cả lớp làm ? 3 (GV không yêu cầu tìm tất cả các bội và ước, nhưng HS cả lớp sẽ tìm ra nhiều kết quả khác nhau), GV : Giới thiệu các chú ý trong SGK. Mỗi chú ý GV đưa ra một ví dụ bằng số để minh họa. GV : Cho HS đọc ví dụ 2. Hỏi : Hãy tìm các ước của 8. Hỏi : Hãy tìm các bội của 3 HĐ 2 2. Các tính chất : Hỏi : Nêu các tính chất chia hết trong N. Hỏi : Dựa vào tính chất chia hết trong N ; hãy nêu các tính chất chia hết trong Z (GV gọi một vài HS khá giỏi thử đề xuất) GV : Cho HS làm ? 4 Hỏi : Để tìm bội của -5 ta làm như thế nào ? Hỏi : Hãy nêu các ước tự nhiên của 10 Hỏi : Hãy nêu các ước nguyên của -10 ? HĐ 3 3. Củng cố kiến thức : GV : Cho HS làm Bài 101 / 97 : GV : Cho HS đứng tại chỗ nêu 5 bội của 3 ; - 3. Hỏi : Các bội của 3 và - 3 có dạng tổng quát như thế nào ? GV : Cho HS làm Bài tập 102 / 97 : GV : Gọi lần lượt 4 HS nêu các ước của -3 ; 6 ; 11 ; -1 - Cả lớp làm ra nháp - Vài HS viết kết quả - Nếu HS viết chưa đúng thì một số HS khác sửa lại theo gợi ý của GV. Trả lời : Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b . k 2 HS : Đứng tại chỗ phát biểu 2 HS : Đứng tại chỗ đọc - Cả lớp tìm hai bội và hai ước của 6 Trả lời : Các ước của 8 là : 1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 4 ; -4 ; 8 ; -8 Trả lời : Các bội của 3 là : 0 ; 3 ; -3 ; 6 ; -6 ; 9 ; -9 - Một vài HS nêu các tính chất chia hết trong N (3 tính chất) - Một vài HS khá giỏi nêu các tính chất chia hết trong tập hợp Z Trả lời : Bội của - 5 có dạng (-5) . q với q Ỵ Z. Trả lời : 1 ; - 2 ; 5 ; 10 1 HS : Nêu các ước nguyên của - 10. 1 HS : Đứng tại chỗ nêu 5 bội của 3 và - 3. Trả lời : 3q (nếu HS không giải thích được thì GV gợi ý) 4 HS : Lần lượt nêu các ước. 1. Bội và ước của một số nguyên : Cho a, b Ỵ Z và b ¹ 0. Nếu có số nguyên q sao cho : a = b . q thì ta nói a chia hết cho b. Ta nói a là bội của b và b là ước của a t Chú ý : - Nếu a = b . q (b ¹ 0) thì ta còn nói a chia cho b được q và viết : a : b = q - Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. - Số 0 không phải là ước của bất kỳ số nguyên nào. - Các số 1, -1 là ước của mọi số nguyên. - Nếu C vừa là ước của a vừa là ước của b thì C cũng là ước chung của a và b 2. Các tính chất : t a M b và b M c Þ a M c t a M b Þ am M b (m Ỵ Z) t a M c và b M c Þ (a + b) M c và (a - b) M c ? 4 a) Các bội của : -5 là : 0 ; -5 ; 5 ; -10 ; 10 ... b) Các ước của -10 là : -10 ; 10 ; -5 ; 5 ; 2 ; - 2 ; -1 ; 1 3. Củng cố kiến thức : t Bài 101 / 97 : Năm bội của 3 và - 3 là : -3 ; 3 ; - 6 ; 6 ; -9 ; 9. t Bài 102 / 97 : - Các ước của 3 là : -1 ; 1 ; 3 ; - 3 - Các ước của 6 là : -1 ; 1 ; -2 ; 2 ; -3 ; 3 ; -6 ; 6 - Các ước của 11 là : -1 ; 1 ; -11 ; 11. - Các ước của 1 là : -1 ; 1 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : Học theo vở ghi và SGK Làm các bài tập 103, 104, 105, 106 / 97 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Tuần 21 Tiết:66 ÔN TẬP CHƯƠNG II(T1) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Nắm được sự cần thiết của số nguyên âm trong thực tiễn và trong toán học. Biết phân biệt và so sánh các số nguyên (âm, dương và 0) Tìm được số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Hiểu và vận dụng đúng : Các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số nguyên (bao gồm hiểu và biết chuyển phép trừ sang phép cộng và ngược lại). Các tính chất của các phép tính trong các tính toán không phức tạp, các quy tắc chuyển vế, dấu ngoặc trong các biến đổi các biểu thức, đẳng thức. Thực hiện và tính toán đúng với dãy các phép tính các số nguyên trong các trường hợp đơn giản. Hiểu được khái niệm bội và ước của một số nguyên, biết tìm các bội, ước của một số nguyên. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Câu hỏi ôn tập và các bài tập cho HS chuẩn bị ở nhà. Học sinh : Thuộc câu hỏi ôn tập - Giải các bài tập ôn tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với luyện tập 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 23’ 19’ HĐ 1 1. Trả lời các câu hỏi ôn tập : GV : Gọi 1HS đọc câu 1 GV : Gọi vài HS đọc đáp án đã chuẩn bị. GV : Gọi HS đọc câu hỏi 2 Hỏi : Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Hỏi : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dương ? nguyên âm ? Số 0 ? GV : Cho HS đọc câu 4 GV : Gọi 1 HS đọc lại quy tắc cộng hai số nguyên (dương, âm, hai số nguyên khác dấu) GV : Gọi 1HS đọc quy tắc trừ hai số nguyên GV : Gọi HS đọc quy tắc nhân hai số nguyên (cùng dấu, khác dấu) GV : Gọi 1HS đọc câu 5 Hỏi : Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ? Hỏi : Phép nhân các số nguyên có những tính chất gì ? HĐ 2 2. Rèn luyện kỹ năng tính toán thông qua bài tập : GV : Cho HS làm Bài tập 107 : - Gọi 1HS lên bảng xác định các điểm -a ; -b trên trục số. Các điểm |a| ; |b| ; |-a| ; |-b| GV : Gọi HS trả lời câu c GV : Cho HS giải Bài 108 : Hỏi : Cho số nguyên a ¹ 0. So sánh - a với a ; - a với 0. GV : Cho HS làm Bài tập 109 / 98 : GV : Chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm xác định các câu đúng ; sai và cho ví dụ minh họa HS : Đọc câu hỏi 1 trong SGK - Vài HS đọc đáp án - Cả lớp nhận xét và chọn đáp án đúng. 1 HS : Đứng tại chỗ trả lời và nêu ví dụ minh họa - Số đối của -2 là số nguyên dương (2). - Số đối của 3 là số nguyên âm (-3) - Số đối của số 0 là 0 1 HS : Đứng tại chỗ nêu khái niệm SGK. Trả lời : Nguyên dương hoặc bằng 0 1 HS : Đọc câu hỏi 4 1 HS : Đọc quy tắc - Một vài HS bổ sung sửa chữa nếu chưa đúng. 1 HS : Đọc quy tắc 1 HS : Đọc quy tắc 1 HS : Đứng tại chỗ đọc 1 HS : Nêu các tính chất : Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối 1 HS : nêu tính chất : giao hoán , kết hợp, nhân
File đính kèm:
- Tiết 62-68.DOC