Giáo án Toán 6

 I. Mục tiêu.

 1/. Kiến thức :

- Giúp học sinh thấy được tổng quan về nội dung chương trình bộ môn toán 6 (gồm 2 phần số học và hình học ), nắm được cấu trúc SGK bộ môn toán 6 .Từ đó biết cách sử dụng SGK và tài liệu tham khảo và học tập .

 2/. Kĩ năng:

- Giúp học sinh làm quen với phương pháp học tập môn toán , tìm ra cách học sao cho có hiệu quả, ý thức tự giác tích cực trong học tập, chịu khó suy nghĩ các vấn đề, tìm hiểu SGK , tài liệu , tích cực tìm tòi khám phá các vấn đề toán học , nắm được các dụng cụ học toán cần thiết .

 3/. Thái độ :

- Giáo dục HS ý thức tự giác kích thích lòng say mê , ham hiểu biết. Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật và tính khoa học trong học tập, định hướng cách học cho bản thân.

II. Chuẩn bị :

 GV: - SGK toán 6 ( đầy đủ tập 1 , tập 2 ) . Một số tài liệu tham khảo khác

- Một số dụng cụ phục vụ giảng dạy và học tập toán , thước kẻ có chia khoảng, êke , compa , thước đo độ .

 HS: SGK toán 6 , STK toán 6 , SBT ., Đồ dùng học tập.

 

doc257 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1724 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớnh bỏ tỳi 
Y/c hs làm bài 56/83 SGK:
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 83 SGK.
- Yờu cầu HS đọc thụng tin HD sử dụng mỏy tớnh để tớnh hiệu hai số nguyờn
- y/c hs thực hành trờn mỏy tớnh bỏ tỳi
HS đọc nội dung HD sử dụng mỏy tớnh bỏ tỳi.
HS đọc thụng tin
Dựng mỏy tớnh bỏ tỳi tớnh:
a) 169 - 733 = - 564
b) 53 - (-478) = 531
c) - 135 - (-1936) = 1801
4. Củng cố: 
- Hs phỏt biểu lại quy tắc cộng, trừ hai số nguyờn.
5. Hướng dẫn về nhà: 
	+ ễn quy tắc trừ hai số nguyờn.
	+ Xem lại cỏc dạng bài tập đó giải.
	+ Làm cỏc bài tập 85, 86, 87 trang 64 SGK.
Ngày soạn: 07/12/2013
Ngày giảng: 12/12/2013 
Tiết 49: quy tắc dấu ngoặc
I. mục tiêu:
1/ Kiến thức:- HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc ( bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc)
- HS biết khái niệm tổng đại số , viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
2/ Kĩ năng:- HS cẩn thận,chính xác khi thực hiện VD áp dụng quy tắc dấu ngoặc.
3/ Thái độ:-Rèn luyện tính chính xác của toán họcthông qua việc áp dụng các quy tắc.
II. chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ ghi quy tắc dấu ngoặc.
HS: Bảng nhóm.
III. tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Tổ chức: 
 Kiểm diện
 6A: ....................... 
 6B: ........................ 
 6C: ........................
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?
Cộng hai số nguyên khác dấu
Chữa bài tập số 86(c,d) trang 64 SBT
Cho x =-98; a=61; m=-25.
Tính
c) a-m+7-8+m
d) m-24-x+24+x
Hs2 : Phát biểu quy tắc trừ số nguyên 
Chữa bài tập 84 trang 64 SBT
Tìm số nguyên x biết:
a) 3 + x = 7
b) x + 5 = 0
c) x + 9 = 2
Hs1: phát biểu quy tắc .Chữa bài tập 86 SBT
HS2: Phát biểu quy tắc
Chữa bài tập 84 SBT
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc
GV: Hãy tính biểu thức:
5+(42-15+17)-(42+17)
Nêu cách làm?
Ta thấy rằng trong ngoặc thứ nhất và thứ hai đều có 42+17, vậy làm thế nào bỏ các dấu ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn.
 Xây dựng quy tắc dấu ngoặc
Cho Hs làm ?1 
a) Tìm số đối của 2; (-5) và của tổng 
[2+(-5)]
b) So sánh tổng các số đối của 2 và (-5) với số đối của tổng [2+(-5)]
GV : Tương tự hãy so sánh số đối của tổng
 (-3+5+4) với tổng các số đối của các số hạng.
Qua cá ví dụ hãy rút ra nhận xét : Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta phải làm thế nào ?
Gv yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh kết quả:
a) 7+(5-13) và 7+5+(-13)
Rút ra nhận xét: khi bỏ dấu ngoặc dấu “+“ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc thay đổi như thế nào?
b) 12 – (14- 6) và 12-4+6
Từ đó cho biết : khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước thì dấu các số hạng thay đổi như thế nào ?
Gv yêu cầu HS nhắc lại quy tắc (SGK)
Ví dụ SGK Tính nhanh:
a) 324 + [112 -(112+324)]
b)(-257)-[(-257+156)-56]
GVyêu cầu HS làm bài tập đưa ra lúc đầu: 
5+(42-15+17)-(42+17)
gv cho HS làm ?3 theo nhóm 
Tính nhanh:
a) (768-39)-768
b)(-1579)-(12-1579)
Hs: Ta có thể tính giá tri trong từng ngoặc trước , rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải.
-HS:
a) Số đối của 2 là (-2)
 Số đối của (-5) là 5
 Số đối của tổng [2+(-5)] là
-[2+(-5)] = -(-3) = 3
b) Tổng các số đối của 2 và -5 là: (-2) + 5 = 3
Số đối của tổng [2+(-5)] cũng là 3
Vậy “Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng.”
Hs: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
HS thực hiện ?2
Nhận xét: dấu các số hạng giữ nguyên.
Nhận xét: …phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
HS phát biểu lại các quy tắc dấu ngoặc
HS làm:
Bỏ ngoặc () trước 
a) = 324 + [112 – 112 – 324]
 = 324 + 112 – 112 – 324 = 0
b) = - 257 – [ - 257 + 156 – 56]
 = - 257 + 257 – 156 + 56 = - 100
Cách 2 như SGK
a) = 768 – 768 – 39 = - 39
b) = - 1579 – 12 + 1579 = - 12
Hoạt động 2: Bài tập tính nhanh
Bài 89/SBT:Tính tổng:
a) (-24) + 6 + 10 + 24
b) 15 + 23 + (-25) + (-23)
c) (-3) + (-350) + (-7) + 350
d) (-9) + (-11) +21 + (-1)
GV gọi 4 HS lên bảng làm BT, các HS khác tự làm vào vở.
GV hướng dẫn cho một vài HS yếu.
GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung nếu cần.
Bài 89
- 4 HS lên bảng làm bài tập. 
a) (-24) + 6 + 10 + 24
 = ( -24 + 24) + 6 + 10
 = 0 + 16 = 16
b) 15 + 23 + (-25) + (-23)
 = (23 – 23) +(15 – 25) 
 = 0 + (-10) = -10 
c) (-3) + (-350) + (-7) + 350
 = (-350 + 350) + [(-3) + (-7 )]
 = 0 + (-10) = -10
d) (-9) + (-11) +21 + (-1)
 = - ( 9 + 11 + 1 ) + 21
 = (-21) + 21 = 0
4. Củng cố:
Gv yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc
Cho HS làm bài tập 57,59 trang 85 SGK
Cho HS làm bài tập “Đúng, sai”về dấu ngoặc
Hs phát biểu các quy tắc và so sánh
Hs làm bài tập SGK.
-“Đúng,sai?” Giải thích
a) 15-(25+12)=15-25+12
b)43-8-25=43-(8-25)
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học thuộc các quy tắc
 - Bài tập 58,60 trang 85 SGKm
 - Bài tập 89 đến 92 trang 65 SBT
---------------------------------------------------------
Ngày soạn: 07/12/2013
Ngày giảng: 13/12/2013
Tiết 50: quy tắc dấu ngoặc
I. Mục tiêu:
1/Kiến thức:
- HS được củng cố, khắc sâu kiến thức về quy tắc dấu ngoặc thông qua các bài tập.
- HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
2/Kĩ năng:- Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
3/Thái độ: -Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm.
III. tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
Kiểm diện: 
6A: ..................
6B: ..................
6C: ..................
Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Kiểm tra
Bài tập 66/ SGK. Tìm số nguyên x, biết:
 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
GV: Muốn tìm x ta làm như thế nào ?
HS làm BT 66/SGK.
- Để tìm x ta bỏ dấu ngoặc.
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
 4 – 27 + 3 = x – 13 + 4
 - 20 = x – 9
 x = 9 – 20
 x = - 11
Bài mới:
Hoạt động 2: Tổng đại số
Gv giới thiệu như SGK
-Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng ,trừ các số nguyên .
- Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc 
Ví dụ: 5+(-3)-(-6)-(+7)
 =5+(-3)+(+6)+(-7)
 =5-3+6-7
 =11-10
 =1
GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số :
+ thay đổi vị trí các số hạng
+ cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”,”-“ đằng trước.
Gv nêu chú ý trang 85 SGK.
Bài 91/SBT.Tính nhanh các tổng sau:
a) (5674 – 97) - 5674
b) (-1075) – (29 – 1075)
Để tính nhanh tổng trên ta làm như thế nào ?
GV hướng dẫn HS làm: Em hãy bỏ dấu ngoặc rồi tính.
GV gọi 2 HS lên bảng.
GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung nếu cần.
HS trả lời, áp dụng để làm vào vở: 
Hs nghe GV giới thiệu 
Hs thực hiện phép viết gọn tổng đại số
Ví dụ: 5+(-3)-(-6)-(+7)
 =5+(-3)+(+6)+(-7)
 =5-3+6-7
 =11-10
 =1
Hs thực hiện các vídụ trang 85 SGK
Bài 91.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
a) (5674 – 97) – 5674
 = 5674 – 97 – 5674
 = 5674 – 5674 -97 =- 97
b) (-1075) – (29 – 1075)
 = - 1075 – 29 + 1075
 = 1075 – 1075 – 29 = - 29
Hoạt động 3: BT liên quan đến biểu thức.
Bài tập 90/SBT.Đơn giản biểu thức.
a) x + 25 + (-17) + 63
b) (-75) – (p + 20) + 95
Để đơn giản biểu thức trên ta làm như thế nào?
GV gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
GV gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung nếu cần.
Bài 93/SBT. Tính giá trị của biểu thức: 
x + b + c, biết:
a) x = -3, b =-4, c = 2
b) x = 0, b = 7, c = -8
GV hướng dẫn cho cả lớp độc lập làm vào vở.
GV kiểm tra, chấm điểm cho một vài HS.
HS làm BT theo nhóm, đại diện hai nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung khi nhóm kia làm xong.
a) x + 25 + (-17) + 63 
 = x + 25 – 17 + 63 = x + 71
b) (-75) – (p + 20) + 95
 = - 75 – p – 20 + 95 = - p
HS cả lớp độc lập làm vào vở.
a) với x = -3, b =-4, c = 2, ta có:
x + b + c = (-3) + (-4) + 2 = -5
b) Với x = 0, b = 7, c = -8, ta có:
x + b + c = 0 + 7 + (-8) = -1
4. Củng cố:
 - Gv yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc.
 - Cách viết gọn tổng đại số.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập lí thuyết.
 	- Xem lại các bài tập đã chữa.
 	- Làm bài tập 207;208;209/SBT.
Ngày soạn: 07/12/2013
Ngày dạy: 13/12/2013
TIẾT 51 QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIấU:
-Kiến thức: phỏt biểu được cỏc tớnh chất của đẳng thức; quy tắc chuyển vế.
- Kỹ năng: vận dụng (HS khỏ giỏi vận dụng thành thạo) quy tắc chuyển vế giải được bài toỏn tỡm x.
- Thỏi độ: hợp tỏc nhúm
II. CHUẨN BỊ:
* Giỏo viờn: bảng phụ ghi bài tập.
* Học sinh: bảng nhúm.
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Tổ chức:
Kiểm diện: 
6A: ..................
6B: ..................
6C: ..................
Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Kiểm tra
+ Hs1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” , bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“
Chữa bài tập 60 trang 85 SGK
+ Hs 2: chữa bài tập 89(c,d) trang 65 SBT
Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số.
Hs lên bảng làm theo yêu cầu của GV
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Tỡm hiểu tớnh chất của đẳng thức. 
- Y/c HS HĐN?1 SGK?
- Y/c cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả?
- Y/c hs nhận xột cõu trả lời của nhúm bạn?
- GV chốt.
- Khi cõn thăng bằng, nếu bỏ bớt một vật cú khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cõn, em cú nhận xột gỡ?
Gọi hs trả lời?
Gọi hs nhận xột?
GV: Tương tự nếu ban đầu ta cú hai số bằng nhau, kỳ hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức cú hai vế, vế trỏi là biểu thức ở bờn trỏi “=”, vế phải là biểu thức ở bờn phải “=”. 
 em hóy điền vào ... cho đỳng, rồi rỳt ra nhận xột
 Nếu a = b thỡ a + c = b + ....
 Nếu a + c = b + c thỡ ... = ....
 Nếu a = b thỡ .... = a.
- y/c hs trả lời? 
- y/c hs nhận xột
- GV nhận xột đỏnh giỏ. Đõy chớnh là t/c của đẳng thức.
- y/c hs phỏt biểu t/c của đẳng thức?
- Y/c hs đọc t/c SGK
- GV: vận dụng t/c này làm bài toỏn tỡm số chưa biết 
 HS đọc ?1, thảo luận nhúm, thống nhất ý kiến, rỳt ra nhận xột
- Đại diện nhúm b/c kết quả
- HS nhận xột, đỏnh giỏ bài làm của nhúm bạn
- hs suy nghĩ trả lời
- hs nhận xột
- Hs chỳ ý nghe
- HS hoạt động cỏ nhõn
HS bỏo cỏo kết quả
Hs nhận xột
HS phỏt biểu t/c
* Tớnh chất(SGK)
 Nếu a = b thỡ a+c = b+c
 Nếu a+c = b+c thỡ a = b
 Nếu a = b thỡ b = a
Hoạt động 3 : Vớ dụ 
- Y/c hs đọc VD SGK, ch

File đính kèm:

  • docgiao an toan 6 Dai so.doc
Giáo án liên quan