Giáo án Tin học Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết sự cần thiết của câu trúc rẽ nhánh trong lập trình .

- Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng được: Câu lệnh điều kiện dạng khuyết và dạng đủ

- Vận dụng thành thạo: Câu lệnh điều kiện vào việc giải bài toán trong ngôn ngữ lập trình Pascal.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác trong việc xác định điều kiện trong câu lệnh.

- Tập trung cao độ, nghiêm túc trong giờ học.

- Phát triển tư duy suy luận logic, trí tưởng tượng và tạo được hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp : 8A1./. 8A2./. 8A3./. 8A 4./.8A5./. 8A6./.(2’)

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

3. Bài mới :

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Biết sự cần thiết của câu trúc rẽ nhánh trong lập trình .
- Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được: Câu lệnh điều kiện dạng khuyết và dạng đủ
- Vận dụng thành thạo: Câu lệnh điều kiện vào việc giải bài toán trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong việc xác định điều kiện trong câu lệnh.
- Tập trung cao độ, nghiêm túc trong giờ học.
- Phát triển tư duy suy luận logic, trí tưởng tượng và tạo được hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp : 8A1............./............ 8A2................./.......... 8A3.........../........... 8A 4................./.................8A5................../................ 8A6.............../..............(2’)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức ghi bảng
Hoạt động 1: Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện (15’)
- GV: Cho ví dụ về một hoạt động phụ thuộc điều kiện ?
- GV: Từ “nếu” trong các câu trên được dùng để chỉ một “điều kiện” và các hoạt động tiếp theo sau sẽ phụ thuộc vào điều kiện đó .
- GV: Nêu các điều kiện và các hoạt động phụ thuộc điều kiện trong các ví dụ trên ?
- HS: Nếu chiều nay trời không mưa, em sẽ đi chơi bóng.
- HS: Nếu em bị ốm, em sẽ nghỉ học . 
Hs: Các điều kiện : chiều nay trời không mưa, em bị ốm.
- Các hoạt động phụ thuộc điều kiện : em sẽ đi chơi bóng, em sẽ nghỉ học.
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện:
Tóm lại, có những hoạt động chỉ được thực hiện khi một điều kiện cụ thể được xảy ra. Điều kiện thường là một sự kiện được mô tả sau từ "nếu".
Hoạt động 2: Tính đúng sai của các điều kiện (12’)
Điều kiện
Kiểm tra
Kết quả
Hoạt động tiếp theo
Trời mưa?
Long nhìn ra ngoài trời và thấy trời mưa.
Đúng
Long ở nhà (không đi đá bóng).
Em bị ốm?
Buổi sáng thức dậy, em thấy mình hoàn toàn khoẻ mạnh.
Sai
Em tập thể dục buổi sáng như thường lệ.
- GV: Mỗi điều kiện nói trên được mô tả dưới dạng một phát biểu . Hoạt động tiếp theo phụ thuộc vào kết quả kiểm tra phát biểu đó đúng hay sai . Vậy kết quả kiểm tra có thể là gì ?
2. Tính đúng sai của các điều kiện:
- Khi đưa ra câu điều kiện , kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thoả mãn, còn khi kết quả kiểm tra là sai, ta nói diều kiện không thoả mãn.
* Ví dụ : (SGK)
+ Nếu nháy nút ở góc trên, bên phải cửa sổ, (thì) cửa sổ sẽ được đóng lại.
+ Nếu X>5, (thì hãy) in giá trị X ra màn hình.
Nếu nhấn phím Pause/Break, (thì) chương trình (sẽ bị) ngưng.
Hoạt động 3: Điều kiện và các phép so sánh (13’)
- GV : Hãy cho biết kết quả của các khẳng định (phép so sánh) sau đây :
 * 1235 = 2463;
 * 34 ≠ 3.4;
 * - x2 < 0 (với mọi x Î R);
 * - x2 ≤ 0 (với mọi x Î R);
 * ≥ 0 (với mọi x Î R)
 * < 5;
- GV : Để so sánh hai giá trị số hoặc hai biểu thức có giá trị số, chúng ta đã sử dụng các kí hiệu toán học nào? 
Gv? Các phép so sánh có kết quả như thế nào?.
- GV : Trong việc mô tả thuật toán và lập trình, các phép so sánh thường được sử dụng để biểu diễn các điều kiện. Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa điều kiện được thoả mãn; ngược lại, điều kiện không được thoả mãn.
- GV lấy ví dụ như sách giáo khoa.
- Tương tự, khi giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx + c = 0, để tính nghiệm của phương trình chúng ta cần kiểm tra các điều kiện được cho bằng các phép so sánh b = 0 và c ¹ 0.
- Đúng
- Đúng
- Sai
- Đúng
- Đúng
- Sai
Hs: Ta dùng các phép so sánh: =, , >, =, <=
Hs:Một trong hai giá trị “đúng” hoặc “Sai”
- Hs: Theo dõi Ví dụ SGK
3. Điều kiện và các phép so sánh:
- Để so sánh các giá trị hay biểu thức có giá trị số ta dùng các phép so sánh: =, , >, =, <=
- Phép so sánh giá trị hay biểu thực có vai trò quan trọng trong việc mô tả thuật toán và lập trình.
- Nếu phép so sánh cho kết quả đúng ta nói điều kiện đúng ngược lại điều kiện sai.
4. Củng cố: (2’)
- Bài tập 2 SGK trang 50
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem lại lý thuyết, đọc trước phần cò lại của bài
- Làm bài tập 1, 2, 3 trang 50, 51 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 16	Ngày soạn: 28/11/2014
Tiết 32	Ngày dạy: 1/12/2014
Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (t2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Biết sự cần thiết của câu trúc rẽ nhánh trong lập trình .
- Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện.
- Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong Pascal.
- Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong Pascal.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được: Câu lệnh điều kiện dạng khuyết và dạng đủ
- Vận dụng thành thạo: Câu lệnh điều kiện vào việc giải bài toán trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong việc xác định điều kiện trong câu lệnh.
- Tập trung cao độ, nghiêm túc trong giờ học.
- Phát triển tư duy suy luận logic, trí tưởng tượng và tạo được hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp : 8A1............./............ 8A2................./.......... 8A3.........../........... 8A 4................./.................8A5................../................ 8A6.............../..............(2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Câu hỏi: Nêu một vài ví dụ về câu lệnh điều kiện
Trả lời: Học sinh nêu theo hiểu biếu của mình
3. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức ghi bảng
Hoạt động 1: Cấu trúc rẽ nhánh (18’)
Gv: Khi thực hiện một chương trình máy tính sẽ thực hiện tuần tự các câu lệnh, từ câu lệnh đầu tiên đến câu lệnh cuối cùng.
Gv? Máy tính thường thực hiện một câu lệnh khi nào?
Gv? Nếu câu lệnh không thỏa mãn thì máy sẽ làm gì?
Gv: Chiếu ví dụ 2 SGK trang 48
- GV? Hoạt động tính tiền của cửa hàng gồm mấy bước? Đó là những bước nào?
Gv: Khẳng định cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào điều kiện như mô tả trên gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
- GV: Minh họa sơ đồ khối và giải thích
Gv: Chiếu ví dụ 3 SGK trang 48
- GV: Gọi - HS đọc đề giải ví dụ 3
Gv? Hoạt động tính tiền của cửa hàng gồm mấy bước? Đó là những bước nào?
Gv: Khẳng định các bước mô tả ở ví dụ 3 được gọi cấu trúc rẽ nhánh dạng đầy đủ
- GV: Minh họa sơ đồ khối và yêu cầu HS giải thích
Gv: Ngôn ngữ lập trình viết câu lệnh để thực hiện cấu trúc rẽ nhánh gồm những dạng nào?
- GV: Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các câu lệnh để thực hiện các cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu và đủ. Cấu trúc rẽ nhánh giúp cho việc lập trình được linh hoạt hơn.
Hs: Khi một điều kiện được thỏa mãn
-Hs: Bỏ qua câu lệnh đó và thực hiện câu lệnh tiếp theo
Hs: Đọc ví dụ 2 SGK
- Hs: Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
- Hs:Chú ý theo dõi và ghi nhớ.
- Hs: Đọc ví dụ 3 SGK
- Hs: Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
- Hs:Chú ý theo dõi và ghi nhớ.
- Hs: Giải thích sơ đồ khối
- Hs: Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đầy đủ.
4. Cấu trúc rẽ nhánh:
Ví dụ 2. SGK trang 48 
* Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu:
Ví dụ 3. SGK trang 48 
* Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ:
Hoạt động 2: Câu lệnh điều kiện(19’)
- GV:Từ ví dụ 2
Nếu T ≥ 100 000 thì số tiền phải thanh toán là 70%*T;
Tương ứng với câu lệnh trong TP
If T ≥ 100 000 then 70%*T;
If then ;
- GV: Khi gặp câu lệnh này, chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoả mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khoá then. Ngược lại, câu lệnh đó bị bỏ qua. 
Gv: Chiếu ví dụ 4 SGK trang 49
Gv: Hãy nêu yêu cầu của ví dụ?
Gv: Dựa vào mẫu câu lệnh em thử viết câu lệnh thực hiện hoạt động ở ví dụ này?
Gv: Gọi đại diện 1 hS lên viết câu lệnh và nhận xét rút ra kết luận.
- Chiếu ví dụ 5 SGK trang 49
- GV: Gọi - HS đọc đề ví dụ 5
Gv? Các hoạt động trong ví dụ này có thể biểu diễn thành mấy bước?
Gv: Em hãy viết câu lệnh trong pascal thể hiện ví dụ trên
- Gv: Nhận xét
Gv? Câu lệnh ở ví dụ 4 và ví dụ 5 ở dạng nào?
Gv: Chiếu ví dụ 6 SGK trang 50
Gv? Theo em trong ví dụ này câu lệnh ở dạng nào
Gv: Đưa ra mẫu câu lệnh tổng quát
- GV: Câu lệnh điều kiện ifthenelse mô tả trong ví dụ này là câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ.
 Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ của Pascal có cú pháp:
if then else ;
Gv? Ở ví dụ 6 yêu cầu gì?
Gv: Yêu cầu hs viết câu lệnh theo Pascal
- GV: Lưu ý - HS sau trước từ khóa else không có dấu “;”
-GV: Với câu lệnh này, chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoả mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1 sau từ khoá then. Trong trường hợp ngược lại, câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.
- Hs: Hcus ý theo dõi và ghi nhớ
- Hs: Đọc ví dụ 4 SGK
- Hs: Nếu a>b thì in a ra màn hình
- Hs: Suy nghĩ và thực hiện
if a > b then write(a);
- Hs: Lên bảng thực hiện.
Hs: Đọc Ví dụ 5. SGK trang 49
- Hs:Thành 2 bước:
+ Nhập số a
+ Nếu a>5 thông báo lỗi
Hs: trả lời
readln(a);
if a>5 then write('So da nhap khong hop le.');
Hs: Câu lệnh dạng thiếu
- Hs: Đọc Ví dụ 6. SGK trang 50
- Hs: Dạng đầy đủ
- Hs: chú ý theo dõi
Nếu b ¹ 0 thì tính kết quả
 ngược lại thì thông báo lỗi
Hs:trả lời
if b0 then x:=a/b
	else write('Mau so bang 0, khong chia duoc');
5. Câu lệnh điều kiện:
Trong Pascal, câu lệnh điều kiện dạng thiếu được viết với các từ khoá if và then như sau:
 if then ;
Ví dụ 4. SGK trang 49
if a > b then write(a);
Ví dụ 5. SGK trang 49
readln(a);
if a>5 then write('So da nhap khong hop le.');
Ví dụ 6. SGK trang 50
if b0 then x:=a/b
	else write('Mau so bang 0, khong chia duoc');
* Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ của Pascal có cú pháp:
if then else ;
4. Củng cố: (2’)
- Bài tập 5 SGK trang 51
- Bài tập 6 SGK trang 51
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Xem l

File đính kèm:

  • doctin 8 tuan 16.doc
Giáo án liên quan