Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 28: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Biết các bước giải bài toán trên máy tính.

 - Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số.

2. Kĩ năng: Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản.

3. Thái độ: Học tập tích cực, nghiêm túc, có tinh thần tự giác, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp:

8A1:

8A2:

8A3:

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Nêu khái niệm bài toán và cách xác định thuật toán?

3. Bài mới:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 28: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/11/2014
Ngày dạy: 19/11/2014
Tuần: 14
Tiết: 28
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
	- Biết các bước giải bài toán trên máy tính.
	- Hiểu thuật toán tính tổng của N số tự nhiên đầu tiên, tìm số lớn nhất của một dãy số.
2. Kĩ năng: Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản.
3. Thái độ: Học tập tích cực, nghiêm túc, có tinh thần tự giác, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Ổn định lớp: 
8A1:
8A2:
8A3:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Nêu khái niệm bài toán và cách xác định thuật toán?
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 2 SGK trang 40.
+ GV: Xét ví dụ, Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a.
+ GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ tìm hiểu thuật toán.
+ GV: Yêu cầu các nhóm xác định Input và Output.
+ GV: Quan sát các nhóm thực hiện theo luận.
+ GV: Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
+ GV: Diện tích của hình A này gồm những hình nào?
+ GV: Công thức tính S hai hình này?
+ GV: Yêu cầu các nhóm trình bày thuật toán để tính diện tích hình A trên. 
+ GV: Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
+ GV: Giải đáp các thắc mắc.
+ GV: Hướng dẫn HS xây dựng thuật toán.
+ GV: Yêu cầu HS ghi bài.
+ HS: Quan sát, chú ý lắng nghe tìm hiểu thuật toán.
+ HS: Thực hiện thảo luận theo nhóm nhỏ trình bày nội dung.
+ HS: Trả lời:
- Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
- Output: S của hình A.
+ HS: Diện tích gồm hình chữ nhật và hình bán nguyệt.
+ HS: 
- 
+ HS: Thuật toán:
Bước 1: S1 ß 2 ab. {Tính diện tích hình chữ nhật}
Bước 2: S2 ß . {Tính diện tích hình bán nguyệt}
Bước 3: S ß S1 + S2 và kết thúc.
+ HS: Thực hiện ghi bài.
4. Một số ví dụ về thuật toán.
* Ví dụ 2: Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a. Tính diện tích hình A.
- Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
- Output: S của hình A.
- Thuật toán:
Bước 1: S1 ß 2 ab. {Tính diện tích hình chữ nhật}
Bước 2: S2 ß . {Tính diện tích hình bán nguyệt}
Bước 3: S ß S1 + S2 và kết thúc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ 3 SGK trang 41.
+ GV: Phân nhóm cho HS thực hiện thảo luận tìm hiểu nội dung bài học.
+ GV: Lần lượt hướng dẫn cho các em thực hiện các bài toán.
+ GV; Yêu cầu các nhóm thảo luận thực hiện các yêu cầu đưa ra, tìm hiểu nội dung của bài toán.
+ GV: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
+ GV: Yêu cầu HS xác định Input và Output của bài toán.
+ GV: Cho các nhóm thực hiện thảo luận và trình bày.
+ GV: Quan sát hướng dẫn các em.
+ GV: Theo em tổng của dãy 100 số tự nhiên đầu tiên được thực hiện như thế nào. Trình bày ý tưởng thực hiện tính bài toán trên?
+ GV: Dựa trên ý tưởng đã trình bày trên em hãy biểu diễn thuật toán tính tổng “Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên” này?
+ GV: Nhận xét, bổ sung.
+ GV: Quan sát hướng dẫn các nhóm thực hiện viết thuật toán.
+ GV: Có bao nhiêu bước cần phải thực hiện trong thuật toán này.
+ GV: Em có nhận xét gì với thuật toán này?
+ GV: Có cách nào mô tả thuật toán cho ngắn gọn hơn không?
+ GV: Hướng dẫn diễn giải cách thực hiện thuật toán ngắn gọn hơn.
+ GV: Hướng dẫn các nhóm thực hiện viết thuật toán.
+ HS: Thực hiện thảo luận theo nhóm lớn, tìm hiểu các ví dụ thông qua sự hướng dẫn của GV đưa ra.
+ HS: Thực hiện các bước theo trình tự đã được GV hướng dẫn minh họa cụ thể.
+ HS: Tìm hiểu nội dung yêu cầu về bài toán đưa ra.
+ HS: 
- Input: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, , 100.
- Output: Giá trị của tổng 1 + 2 +  + 100.
+ HS: Sử dụng một biến SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu tiên gán cho SUM giá trị bằng 0. Tiếp theo thêm các giá trị 1, 2, 3,100
+ HS: Thuật toán:
Bước 1: SUM ß 0.
Bước 2: SUM ß SUM + 1.
Bước 101: SUMßSUM + 100.
+ HS: Chú ý lắng nghe, sửa sai, thực hiện viết thuật toán.
+ HS: Cần có 101 bước để tính trong thuật toán này.
+ HS: Thuật toán này chưa thật sự tối ưu, quá dài.
+ HS: Trình bày thuật toán mô tả ngắn gọn hơn.
+ HS: Quan sát, lắng nghe à so sánh được sự tối ưu của 2 thuật toán khác nhau với cùng một bài.
+ HS: Viết thuật toán dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
* Ví dụ 3: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
* Bài giải:
- Input: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, , 100.
- Output: Giá trị của tổng 1 + 2 +  + 100.
* Thuật toán đầy đủ:
B1: SUM ß 0.
B2: SUM ß SUM + 1.
B101: SUMßSUM + 100.
* Thuật toán ngắn gọn.
B1: SUM ß 0; i ß 0.
B2: i ß i + 1.
B3: Nếu i ≤ 100, thì SUM ß SUM + i và quay lại bước 2.
B4: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
4. Củng cố:
	- Củng cố các bước giải bài toán trên máy tính.
5. Dặn dò:
 	- Tìm hiểu trước nội dung các bài toán tiếp theo qua ví dụ 4, 5, 6 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan 14 tiet 28 tin 8 2014 2015.doc