Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 5: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Năm học 2012-2013
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết được các chức năng của một HQTCSDL.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, một số ví dụ về CSDL và HQTCSDL.
- Phương pháp : Thuyết trình vấn đáp.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, vở soạn và bài mới trước khi đến lớp.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết HQTCSDL được dùng để tạo lập, cập nhật CSDL và khai thác thông tin trong CSDL. Vậy để đáp ứng được những công việc đó thì HQTCSDL cần có các chức năng nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các chức năng của HQTCSDL.
* Tiến trình bài mới:
Tuần : 5 Ngày soạn : 15/09/2012 Tiết : 5 BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Biết được các chức năng của một HQTCSDL. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV Giáo án, một số ví dụ về CSDL và HQTCSDL. Phương pháp : Thuyết trình vấn đáp. 2. Chuẩn bị của HS Sách giáo khoa, vở soạn và bài mới trước khi đến lớp. III. Tiến trình dạy học: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra bài cũ. Bài mới: * Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết HQTCSDL được dùng để tạo lập, cập nhật CSDL và khai thác thông tin trong CSDL. Vậy để đáp ứng được những công việc đó thì HQTCSDL cần có các chức năng nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các chức năng của HQTCSDL. * Tiến trình bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung * Hoạt động 1: HQTCSDL có những chức năng nào? - Nhắc lại khái niệm hệ QTCSDL? - GV nhắc lại. - Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản nào? - Trong Pascal để khai báo biến i, j là kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng trong chương trình em làm thế nào? - Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu? - Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép ta làm những gì? - Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu? - Các thao tác dữ liệu gồm có những gì? - Để đảm bảo được các yêu cầu của một Hệ CSDL thì HQTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ nào? - Chỉ có những người thiết kế, quản lí CSDL mới được quyền sử dụng các công cụ trong phần c. Người dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện được các công cụ ở a, b. - Trả lời câu hỏi. - HS nghiên cứu SGK và trả lời. - Var i, j: integer; k: real; - HS suy nghĩ trả lời. - HS tham khảo SGK và trả lời. - Tham khảo SGK và trả lời. - Xem lại kiến thức đã học ở bài trước và trả lời đầy đủ. - Nêu các nhiệm vụ trong SGK. - HQTCSDL là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL. 1. Các chức năng cơ bản của Hệ Quản trị CSDL. - Một HQTCSDL có 3 chức năng cơ bản. a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL. - Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trường cho người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu. - Mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL. b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu. - Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. - Thao tác dữ liệu gồm: + Cập nhật (nhập, sửa, xoá...); + Khai thác (tìm kiếm, kết xuất dl...) c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu - Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. - Duy trì tính nhất quán của dữ liệu; - Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn và tính nhất quán; - Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm; - Quản lí các mô tả dữ liệu. IV. Củng cố dặn dò: Nắm vững 3 chức năng lớn của HQTCSDL. Xem trước phần tiếp theo của bài. Học bài cũ và làm bài tập đầy đủ. — — —»@@&??«— — —
File đính kèm:
- Tiet 5.doc